निबन्ध trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ निबन्ध trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ निबन्ध trong Tiếng Ấn Độ.

Từ निबन्ध trong Tiếng Ấn Độ có nghĩa là Tiểu luận. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ निबन्ध

Tiểu luận

Xem thêm ví dụ

आन्ड्रे की टीचर को उसका निबंध इतना अच्छा लगा कि उसने उसे यीशु मसीह पर एक रिपोर्ट तैयार करने को कहा जो उसे क्लास के सामने पढ़कर सुनानी थी।
Cô giáo rất thích bài luận văn nên đã mời em chuẩn bị một bài về Chúa Giê-su để lên đọc trước lớp.
इतना ही नहीं, लूथर ने मसीही धर्म को अपनाने से इनकार करनेवाले यहूदियों के बारे में बाद में कई निबंध लिखे। खासकर उसके इस निबंध, यहूदी और उनकी झूठी धारणाओं पर (अँग्रेज़ी), की वजह से कई लोगों ने उसे यहूदियों का दुश्मन करार दिया।
Ngoài ra, các luận văn sau này của Luther về những người Do thái từ chối cải sang đạo Đấng Christ, đặc biệt là bài Von den Juden und ihren Lügen (Về người Do thái và sự dối trá của họ), khiến nhiều người cho tác giả là người bài Do thái.
जॆनी को वह निबंध लिखे सात साल हो गए हैं।
Từ lúc Jenny viết bài luận văn đó cho tới nay là bảy năm.
परीक्षा के विश्लेषणात्मक-लेखन खंड के दोनों निबंधों में प्रत्येक को 0 (न्यूनतम) से 6 (अधिकतम) के पैमाने पर दर्जा दिया जाता है।
Mỗi bài tiểu luận trong phần viết phân tích đều được chấm trên 1 thang điểm từ 0 (tối thiểu) đến 6 (tối đa).
उसने अपने निबंध की शुरूआत में लिखा कि उसका धर्म “[उसके] जीवन के लिए स्तर कायम करता है।”
Trong phần nhập đề của bài luận văn, Jenny nói rằng tôn giáo của em “lập ra các tiêu chuẩn cho đời sống [em]”.
मैनें निबंधों की चोरी की है ।
Tôi đạo văn trong bài luận.
“मेरा वह निबंध भेजे मुश्किल से दो महीने ही गुज़रे थे कि नतीजे प्रकाशित किए गए।
“Mới hai tháng sau khi nộp bài luận, kết quả được loan báo.
अत:, ११ साल की उम्र में, मैंने भजन १०४:२४ को एक निबन्ध लिखने के लिए विषय के रूप में चुना: “हे यहोवा तेरे काम अनगिनित हैं!
Vì thế khi được 11 tuổi, tôi chọn viết một bài luận văn dùng Thi-thiên 104:24 làm chủ đề: “Hỡi Đức Giê-hô-va, công-việc Ngài nhiều biết bao!
कॉलेज में पढ़नेवाली एक लड़की, लॉरा* को एक होमवर्क दिया गया था कि वह किसी धार्मिक स्थल का दौरा करके उसके बारे में एक निबंध लिखे।
Laura,* một sinh viên đại học, được giao cho nhiệm vụ đến dự một buổi lễ tôn giáo và viết một bài tường trình về kinh nghiệm này của cô.
इसके बजाय, आन्ड्रे ने इस विषय पर निबंध लिखने की इजाज़त माँगी कि यीशु मसीह के बारे में उसका क्या नज़रिया है।
Thay vì làm bài kiểm, em xin được viết một bài luận văn giải thích quan điểm của mình về Chúa Giê-su.
इस नीति में नमूना निबंध और अभ्यास परीक्षा जैसी शैक्षणिक सहायता को उस स्थिति में अनुमति देने के लिए परिवर्तन किए जा रहे हैं, जब उनका प्रचार नकल के रूप में न किया जाए.
Chính sách này thay đổi để cho phép hỗ trợ trong học tập như tiểu luận mẫu và bài kiểm tra thực hành miễn là chúng không được quảng cáo là gian lận.
आन्ड्रे ने अपने निबंध के आखिर में लिखा: “मैं नहीं मानता कि यह उपन्यास पढ़ने से मुझे कोई फायदा होगा।
Andrey kết thúc bài luận văn như sau: “Em nghĩ rằng việc đọc tiểu thuyết này sẽ chẳng mang lại lợi ích gì cho em.
लेखक जोनाथन डायमंड ने धर्म के बारे में एक निबंध लिखा जिसका शीर्षक था, “ईसाई धर्म के सिद्धांतों के हिसाब से युद्ध किस हद तक जायज़ है—एक जाँच।” इस निबंध में उसने लिखा कि यीशु की मौत के कुछ समय बाद तक यीशु के चेले “युद्ध करने से इनकार करते थे, फिर चाहे इसका अंजाम बदनामी, कैद या सज़ा-ए-मौत क्यों न हो।”
Nhà văn Jonathan Dymond viết một bài về tôn giáo có tựa đề “Nghiên cứu về sự hòa hợp giữa chiến tranh và nguyên tắc của đạo Đấng Christ”. Ông cho biết rằng một thời gian sau khi Chúa Giê-su chết, các môn đồ ngài “từ chối tham gia [chiến tranh], bất kể hậu quả thế nào, dù là bị sỉ nhục, tù đày hoặc xử tử”.
जब जॆनी 13 साल की थी, तब उसने स्कूल के एक निबंध में यह लिखा: “ईमानदारी मेरे लिए बहुत मायने रखती है।
Trong một bài luận văn, em Jenny, lúc đó 13 tuổi, viết: “Tính ngay thật là điều em thật sự quý trọng.
उसने एक निबंध लिखा, जिसका विषय था, “विकासवाद: सबूतों पर ध्यान दीजिए।”
Em đã viết một bài tiểu luận có tựa đề: “Sự tiến hóa: Hãy xem xét bằng chứng”.
बाद में, जब विद्यार्थियों को निबंध लिखने के लिए नियुक्ति मिली, तो माइऑला ने त्रियेक का विषय चुना।
Sau đó, khi các học sinh phải viết bài tiểu luận, Maiola chọn đề tài giáo lý Chúa Ba Ngôi.
ईसाई शिक्षा के विकास पर एक निबंध (अँग्रेज़ी) में, रोमन कैथोलिक जॉन हेन्री कार्डिनल न्यूमन कबूल करते हैं कि ईसाईजगत सदियों से उपासना में जिन चीज़ों का इस्तेमाल करता आ रहा है जैसे सुगंधित धूप, मोमबत्तियाँ, पवित्र जल, पादरियों के चोगे और मूर्तियाँ “ये सारी चीज़ें उसने गैर-ईसाई और झूठे धर्मों से अपनायी हैं।”
Trong sách An Essay on the Development of Christian Doctrine (Bài tiểu luận về sự phát triển của giáo lý đạo Đấng Christ), Hồng Y Công Giáo La Mã là John Henry Newman thú nhận rằng những thứ mà các tôn giáo tự xưng dùng trong nhiều thế kỷ như hương, nến, nước thánh, y phục nhà tu và các hình tượng, “tất cả đều bắt nguồn từ tà giáo”.
क्यों न आप क्लास में होनेवाली चर्चाओं या निबंधों का फायदा उठाकर गवाही दें?
Tại sao không tận dụng các buổi thảo luận hoặc thuyết trình trong lớp để làm chứng ?
तभी तो एक निबंध-लेखक ने द न्यू यॉर्क टाइम्स मैगज़ीन में कहा कि उसका पड़ोस भी दूसरे समुदायों की तरह, “अजनबियों का समुदाय बन गया था।”
Chẳng lạ gì khi một nhà bình luận đã viết trên tạp chí The New York Times Magazine rằng láng giềng của ông, cũng như tại nhiều khu xóm khác, đã trở thành một “cộng đồng những người xa lạ”.
पिछले साल स्थानीय रेडियो स्टेशन ने एक निबंध प्रतियोगिता रखी, जिसका शीर्षक था ‘प्रेम में सॆक्स से बढ़कर कुछ शामिल है—एडस् वास्तविक है।’
Năm rồi một đài phát thanh địa phương tổ chức một cuộc thi viết văn với chủ đề ‘Tình yêu không chỉ là tình dục—bệnh AIDS (Sida) có thực’.
सर्वोत्तम निबंध के लिए १,००० नाएरे [$१२.५०, अमरीकी] का इनाम दिया जाना था।
Tác giả bài luận văn hay nhất sẽ được thưởng 1.000 naira [12,50 Mỹ kim].
" इसी प्रकार के शब्दों में, वोल्टेर महाकाव्य कविता पर निबंध (1727) में लिखा, "सर आइजैक न्यूटन का अपने बागानों में घूम रहे थे, पेड़ से गिरते हुए एक सेब को देख कर, उन्होंने गुरुत्वाकर्षण की प्रणाली के बारे में पहली बार सोचा।
Trong một việc tương tự, Voltaire đã viết trong cuốn tiểu luận về Epic Thơ (1727), "Sir Isaac Newton đi bộ trong khu vườn của mình, có những suy nghĩ đầu tiên của hệ thống hấp dẫn của ông, khi thấy một quả táo rơi xuống từ một cây."
महासभा के निबन्ध का स्पष्टीकरण देने वाले भाग में, मैमोनाइडस् ने यहूदी विश्वास के १३ मूल सिद्धांत बनाए।
Trong phần giải thích bài luận án Sanhedrin (Tòa Công luận), Maimonides đề ra 13 nguyên tắc cơ bản về Do Thái giáo.
अमरीका के निबंध-लेखक राल्फ वाल्डो एमरसन ने एक बार कहा: “किसी का दोस्त बनकर ही आप एक दोस्त पा सकते हैं।”
Ông Ralph Waldo Emerson, nhà văn tiểu luận người Mỹ đã từng nói: “Cách duy nhất để có bạn là chính mình phải là một người bạn”.
रोग-वैज्ञानिकों की एक सभा में, यह बात कही गई कि सैकड़ों चिकित्सा सम्बन्धी निबन्धों में “रक्त-आधानों को रोग-प्रातिरक्षक अनुक्रियाओं से जोड़ा गया है।”—“आधानों के विरुद्ध विवाद बढ़ता है,” मेडिकल वर्ल्ड न्यूज़, दिसम्बर ११, १९८९.
Tại một cuộc họp của các nhà bệnh lý học, điểm được nêu ra là hàng trăm báo y khoa “liên kết truyền máu với phản ứng miễn dịch”.—“Case Builds Against Transfusions”, Medical World News, ngày 11-12-1989.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ निबन्ध trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.