ojämlikhet trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ojämlikhet trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ojämlikhet trong Tiếng Thụy Điển.

Từ ojämlikhet trong Tiếng Thụy Điển có nghĩa là Bất bình đẳng kinh tế. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ojämlikhet

Bất bình đẳng kinh tế

Xem thêm ví dụ

De som sysslar med människohandel utnyttjar fattigdom, arbetslöshet och ojämlikhet mellan könen.
Những kẻ buôn lậu lợi dụng sự đói nghèo, thất nghiệp và bất bình đẳng về giới tính để làm những hành vi trên.
Men de gläder sig åt att de i sina egna led har gjort mycket för att eliminera ojämlikhetens gissel.
Dẫu sao, họ vui mừng vì đã thực hiện được nhiều điều nhằm kiềm chế sự bất bình đẳng trong hàng ngũ mình.
Men på den mer ojämlika sidan -- Storbritannien, Portugal, USA, Singapore -- så är skillnaderna ungefär dubbelt så stora.
Nhưng ở phía bất bình đẳng hơn -- Anh, Bồ Đào Nhà, Mỹ, Sing-ga-po -- sự khác biệt lớn gấp đôi.
För det första, i graf efter graf, finner vi att länder som presterar sämre, oavsett orsaken, verkar vara de mer ojämlika, och de som presterar bättre verkar vara de nordiska länderna samt Japan.
Một là, trong tất cả các đồ thị, chúng ta thấy là những đất nước biểu hiện tệ hơn, dù hậu quả là gì, dường như là những đất nước bất bình đẳng hơn. và những nước biểu hiện tốt như các nước Bắc Âu và Nhật Bản. Vì thế, cái mà chúng ta đang nhìn vào
Och på den mer ojämlika sidan, så är faderns inkomst mycket viktigare -- i Storbritannien, USA...
Và ở phía bất bình đẳng hơn, thu nhập của người cha quan trọng hơn -- tại Anh và Mỹ.
16 Och det fanns aingen ojämlikhet bland dem. Herren utgöt sin Ande över hela landet för att bereda människobarnens sinnen, eller för att bereda deras bhjärtan att ta emot ordet som skulle undervisas bland dem vid tiden för hans ankomst –
16 Và giữa họ akhông có sự bất bình đẳng; Chúa đã trút Thánh Linh của Ngài xuống khắp xứ để chuẩn bị cho btâm trí con cái loài người, hay nói cách khác là chuẩn bị tấm lòng họ cho sẵn sàng để đón nhận những lời sẽ được đem ra giảng dạy cho họ khi Ngài hiện đến—
Ni ser, att på den mer ojämlika sidan, så är det ungefär 15% av befolkningen som känner att de kan lita på andra.
Bạn thấy đó, ở phía bất bình đẳng hơn, thì khoảng 15 phần trăm dân số cảm thấy rằng có thế tin tưởng người khác.
0 = maximalt jämlikt fördelat, 1 = maximalt ojämlikt fördelat. — HDI: Human Development Index, utvecklingsmått från UNDP.
Danh sách các quốc gia theo thứ tự về Chỉ số phát triển con người Chỉ số nghèo khổ (Human Poverty Index) - HPI-1, HPI-2 Chỉ số phát triển về giới (The gender-related development index)-GDI Chỉ số vị thế về giới (The gender empowerment measure)-GEM ^ (PDF)
14 Och på så sätt uppstod stor ojämlikhet i hela landet så att kyrkan började splittras, ja, så att kyrkan i det trettionde året var splittrad i hela landet, utom bland några få av de lamaniter som hade omvänts till den sanna tron. Och de ville inte vika därifrån, ty de var fasta och ståndaktiga och orubbliga och villiga att med all aiver hålla Herrens bud.
14 Và do đó mà khắp xứ có một sự bất bình đẳng lớn lao, đến đỗi giáo hội bắt đầu bị rạn nứt; phải, đến đỗi, vào năm thứ ba mươi, giáo hội đã bị rạn nứt trong khắp xứ, ngoại trừ một số ít dân La Man được cải đạo theo tín ngưỡng chân thật; và họ không từ bỏ nó, vì họ vững chắc, bền bỉ, bất di bất dịch và hết lòng achuyên tâm tuân giữ những lệnh truyền của Chúa.
Alltså har Frälsaren lidit inte bara för våra synder och vår ondska – utan också för vår fysiska smärta och vånda, våra svagheter och tillkortakommanden, vår rädsla och frustration, våra besvikelser och vår modfälldhet, vår ånger och våra samvetskval, vår förtvivlan och desperation, de orättvisor och ojämlikheter vi upplever och de känslomässiga kval som hemsöker oss.
Do đó, Đấng Cứu Rỗi đã chịu đau đớn không những về những tội lỗi và điều bất chính của chúng ta—mà còn về những nỗi đau đớn và thống khổ của thể xác, những yếu đuối và khuyết điểm, những nỗi sợ hãi và bực bội, những nỗi chán chường và chán nản, những điều hối tiếc và hối hận, nỗi thất vọng và tuyệt vọng của chúng ta, những điều bất chính và không công bằng mà chúng ta trải qua, và những khó khăn về mặt tình cảm thường vây quanh chúng ta.
Denna upproriska andevarelse, som i Uppenbarelseboken 20:2 identifieras som ”Djävulen och Satan”, blev den onde upphovsmannen till ojämlikheten bland människorna.
Thần linh phản loạn này, được nhận diện nơi Khải-huyền 20:2 là “Sa-tan Ma-quỉ”, đã trở thành kẻ độc ác gây ra sự bất bình đẳng giữa loài người.
0 innebär att alla individer har exakt lika stora tillgångar (dvs total jämlikhet) medan 1 innebär total ojämlikhet.
Số 0 tượng trưng cho sự bình đẳng thu nhập tuyệt đối (mọi người đều có cùng một mức thu nhập), số 1 tượng trưng cho sự bất bình đẳng thu nhập tuyệt đối (một người có toàn bộ thu nhập, trong khi tất cả mọi người khác không có thu nhập).
Tendenser till ägande och social ojämlikhet, början på en aristokratisk ideologi, ökad stratifiering bland de fria skytiska nomaderna.
Xu hướng thiết lập quyền sở hữu và sự bất bình đẳng xã hội, sự thăng cao về mặt tư tưởng của tính cao quý, sự phân tầng giai cấp sâu hơn trong số các bộ lạc du mục Scythia tự do.
Hållbar harmoni innebär att vi minskar ojämlikhet nu.
Hòa hợp bền vững có nghĩa là hiện tại chúng ta phải giảm thiểu bất bình đẳng.
Ojämlikhet i fråga om levnadsstandard och tillgång till sjukvård och utbildning är bara några exempel.
Sự bất bình đẳng về tiêu chuẩn sống và về cơ hội được chăm sóc sức khỏe và giáo dục chỉ là một số khía cạnh mà thôi.
Ändå hyste John Adams tydligen vissa tvivel om att alla människor verkligen är jämlika, för han skrev: ”Gud, den Allsmäktige, har så säkert fastslagit ojämlikheten till kropp och själ att ingen förnämlig plan eller politik någonsin kan få dem på samma nivå.”
Tuy nhiên, ông John Adams có vẻ không chắc chắn là người ta thật sự bình đẳng với nhau, vì ông viết: “Sự bất bình đẳng về Tinh thần và Thể xác được Thượng Đế Toàn Năng định rõ rệt nơi cấu trúc của Bản Chất Con Người nên không bao giờ có mưu kế hoặc chính sách nào có thể san bằng được”.
Och om du ser på mätningarna av samhällsengagemang eller socialt kapital, väldigt liknande sammanhang nära relaterat till ojämlikhet.
Và nếu bạn nhìn vào mức độ tham gia vào các sinh hoạt cộng đồng hoặc góp vốn xã hội, mối quan hệ tương tự mật thiết với sự bất bình đẳng.
Vi måste minnas att det finns ökande hälsoklyftor, och ojämlikheter inom vården.
Chúng tôi phải nhớ rằng đang có sự gia tăng và giãn rộng khoảng cách về sức khỏe, và có sự bất bình đẳng về quản lý chăm sóc sức khỏe thích hợp.
Eller till exempel, anledningen till varför våld är vanligare i mer ojämlika samhällen är för att folk är känsliga för att man ser ned på dem.
Ví dụ, lý do mà bạo lực phổ biến hơn ở các xã hội bất bình đẳng là bởi vì nhiều người mong muốn được để ý như kẻ mạnh.
Och trots den enorma ojämlikheten idag, har vi sett 200 år av fantastiska framsteg.
và tất nhiên, mặc cho chênh lệch vô cùng lớn hôm nay chúng ta đã thấy được 200 năm của một tiến trình vĩ đại
Den här ojämlikheten mellan rika och fattiga finns inte bara i u-länderna, utan det är som Världsbanken konstaterar att ”’öar av fattigdom’ är vanliga i alla länder”.
Không phải chỉ ở những nước đang phát triển mới có sự chênh lệch giữa người giàu và nghèo, nhưng như Ngân Hàng Thế Giới nói, “rất thường thấy những xóm nghèo ở rải rác trong mọi nước”.
Vad som är annorlunda är att vi nu kan titta på bevisen, vi kan jämföra samhällen, mer och mindre jämlika samhällen, och se vad ojämlikheten orsakar.
là giờ chúng ta có thể nhìn vào những chứng cứ rõ ràng, chúng ta có thể so sánh những xã hội khác nhau, mà sự bình đẳng ít hơn hay nhiều hơn, và thấy được sự bất bình đẳng ảnh hưởng những gì.
Alla som deltar i det här globala utbytet av idéer, vare sig det är här inne i rummet eller precis utanför det här rummet eller online eller lokalt, där alla bor, alla som står upp mot orättvisor och ojämlikhet, alla som står upp mot dem som predikar rasism istället för empati, dogmer istället för kritiskt tänkande, teknokrati istället för demokrati, alla som står upp mot den okontrollerade makten, vare sig det är auktoritära ledare, plutokrater som gömmer sina tillgångar i skatteparadis, eller mäktiga intressegrupper som skyddar de få med makt.
Tất cả những ai tham gia đóng góp ý tưởng cho sự trao đổi toàn cầu này cho dù là ở đây trong căn phòng này hoặc chỉ cần bên ngoài phòng này hoặc trực tuyến hoặc tại chính địa phương, nơi mọi người đang sống, tất cả những ai đứng lên chỉ ra sự bất công và bất bình đẳng, ất cả những ai đứng lên chỉ ra những người thuyết giáo về sự phân biệt chủng tộc hơn là nói về sự đồng cảm, về các giáo điều chứ không phải là tư duy phê phán, về sự cai trị cầm quyền chứ không phải là tính dân chủ, Tất cả mọi người đứng lên chỉ ra quyền lực không xác định, cho dù đó là những nhà lãnh đạo độc tài, những tên tài phiệt tìm cách dấu tài sản để trốn thuế hoặc những kẻ có quyền lực cao bảo vệ kẻ quyền lực thấp.
Och med stark tro på Guds löfte ser de fram emot en ny rättfärdig värld där ojämlikhet och orättvisor för evigt kommer att höra det förgångna till.
Và với đức tin mạnh mẽ nơi lời hứa Đức Chúa Trời, họ trông đợi một thế giới mới công bình, trong đó sự bất bình đẳng sẽ mãi mãi thuộc về quá khứ.
Det har gjorts globala såväl som regionala kraftansträngningar för att få stopp på denna ojämlikhet (till exempel Millenniemålen), och sedan 1990 har klyftan minskats.
Những nỗ lực trên toàn thế giới đã được thực hiện để xóa đi sự chênh lệch này (chẳng hạn như thông qua Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ) và khoảng cách đã được thu ngắn lại kể từ năm 1990.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ojämlikhet trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.