skreva trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ skreva trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ skreva trong Tiếng Thụy Điển.

Từ skreva trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là đường nứt, vết nứt, kẽ hở, kẽ nứt, khe. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ skreva

đường nứt

(cleft)

vết nứt

(fissure)

kẽ hở

(crevice)

kẽ nứt

(crack)

khe

(crack)

Xem thêm ví dụ

I slutet av brevet skrev Bills syster: ”Jag tycker att mina föräldrar är fantastiska.
Chị của Bill đã nhận xét một cách ngắn gọn: “Tôi nghĩ rằng cha mẹ tôi rất phi thường.
En protestantisk biskop skrev till sina präster: ’Gud har gett oss [Hitler].’”
Một giám mục Tin lành viết cho hàng giáo phẩm: ‘Đức Chúa Trời đã phái [Hitler] đến với chúng ta’ ”.
Men det var bara några få som skrev under.
Nhưng chỉ rất ít người .
Vad kan ha varit anledningen till att Paulus skrev till korinthierna att ”kärleken är långmodig”?
Lý do nào có thể đã khiến Phao-lô nói với tín hữu thành Cô-rinh-tô rằng “tình yêu-thương hay nhịn-nhục”?
5 Det som Paulus skrev om Åminnelsen var det som han själv hade ”mottagit från Herren”.
5 Chúng ta đã đọc rằng Phao-lô “có nhận nơi Chúa” về các điều liên quan đến lễ Kỷ niệm.
Han skrev: ”Den som kommer från ovan är över alla andra”, och: ”Den som kommer från himlen är över alla andra.
Ông viết: “Đấng từ trên cao đến là trên hết mọi loài.... Đấng từ trời đến thì trên hết mọi loài.
När vi gör det kommer vi att kunna ge uttryck åt samma känsla som psalmisten, som skrev: ”Sannerligen, Gud har hört mig, han har gett akt på min bön.” (Psalm 10:17; 66:19)
Khi làm thế, chúng ta sẽ có cảm nhận như người viết Thi-thiên: “Đức Chúa Trời thật có nghe; Ngài đã lắng tai nghe tiếng cầu-nguyện tôi”.—Thi-thiên 10:17; 66:19.
Jag skrev visst ganska ofta.
Em cũng viết khá thường xuyên đấy nhỉ?
Han skrev till församlingen i Thessalonike: ”Av öm tillgivenhet för er fann vi alltså stort behag i att ge er inte bara Guds goda nyheter utan också våra egna själar, eftersom ni hade blivit oss kära.”
Ông viết cho hội thánh ở Tê-sa-lô-ni-ca: “Vì lòng rất yêu-thương của chúng tôi đối với anh em, nên ước-ao ban cho anh em, không những Tin-lành Đức Chúa Trời thôi đâu, song cả đến chính sự sống chúng tôi nữa, bởi anh em đã trở nên thiết-nghĩa với chúng tôi là bao”.
(Matteus 24:37–39) Aposteln Petrus skrev också att alldeles som ”världen på den tiden [drabbades] av förintelse då den översvämmades av vatten”, så hotas även den nuvarande världen av ”de ogudaktiga människornas doms och förintelses dag”. — 2 Petrus 3:5–7.
Như vậy ngày đó vẫn còn đe dọa thế gian hiện tại (II Phi-e-rơ 3:5-7).
En tidningsreporter i Östafrika skrev: ”Ungdomar väljer att rymma hemifrån för att komma undan de orimliga kraven på hemgift som omedgörliga släktingar ställer.”
Một phóng viên nhật báo ở miền đông Phi Châu viết: “Các người trẻ chọn phương cách chạy trốn với người yêu để tránh việc đòi hỏi của hồi môn quá mức của bên thông gia cố chấp”.
Kan vi konstatera om sådana förutsägelser skrevs långt i förväg och därför var profetior som skulle uppfyllas längre fram?
Chúng ta có thể nào chứng minh được là những lời tiên đoán như vậy đã được viết trước từ lâu và do đó là những lời tiên tri được ứng nghiệm không?
1508 skrev den franska poeten Eloy d'Amerval om poisson d’avril (franska för "aprilfisk", en omskrivning för aprilskämt), vilket förmodligen är det äldsta kända källan som talar om denna företeelse i Frankrike.
Năm 1508, nhà thơ người Pháp Eloy d'Amerval đã nhắc đến Poisson d'avril ("Cá tháng Tư"), có thể là ý nói đến ngày này.
År 1965, vid 90 års ålder och utan arvingar, skrev Calment ett kontrakt att sälja sin lägenhet till advokaten André-François Raffray.
Năm 1965, đã 90 tuổi mà không có người thừa kế, Calment đã ký thỏa thuận bán căn hộ cũ của mình cho luật sư André-François Raffray, đây là một hợp đồng trọn đời.
Baden-Powell skrev även en bok, Aids to Scoutmastership, för att hjälpa scoutledare, och han skrev också andra handböcker om användning av nya scoutsektioner såsom vargungepatruller och flickscouting.
Baden-Powell viết một cuốn sách có tên là Hướng dẫn vào nghề trưởng Hướng đạo để giúp huynh trưởng Hướng đạo, và viết những sách chỉ nam khác để sử dụng trong các khía cạnh mới lạ khác của Hướng đạo như Ấu nam và Ấu nữ.
Tertullianus skrev längre fram: ”Tänk på dem som med glupskhet vid skådespelen på arenan tar ogudaktiga brottslingars färska blod ... och bär bort det för att bota sin epilepsi.”
Sau này ông Tertullian viết: “Hãy nghĩ đến những kẻ thèm khát, tại một cuộc biểu diễn ở đấu trường, lấy máu tươi của những tội phạm gian ác, rồi đem đi để chữa bệnh kinh phong của họ”.
(1 Kungaboken 10:13) Salomo själv skrev: ”Den frikostiga själen kommer själv att göras fet, och den som ger andra rikligt att dricka kommer också själv att få rikligt att dricka.” — Ordspråken 11:25.
(1 Các Vua 10:13, Nguyễn Thế Thuấn) Chính Sa-lô-môn viết: “Người hào phóng sẽ thịnh vượng, ai rộng rãi với người, chính mình sẽ hưởng phước”.—Châm-ngôn 11:25, Bản Diễn Ý.
Tabletterna som jag skrev ut åt dig?
Và cậu vẫn uống thuốc của tôi đều chứ?
Sarah Ferguson hade verkligen rätt 1915, när hon skrev: ”Det återstår mycket skördearbete.” – Ur vårt arkiv i Brasilien.
Năm 1915, chị Sarah Ferguson nói đúng, đã có nhiều công việc gặt hái để làm”.—Từ kho tàng tư liệu ở Brazil.
6 Hur kan vi ha nytta av det Paulus skrev till Titus?
6 Làm thế nào chúng ta được lợi ích từ những lời Phao-lô viết cho Tít?
Vidare skrev han: ”Jag blev utom mig av glädje, när jag fick ditt brev.
Rồi ông viết: “Nhận được thư anh tôi hết sức vui mừng.
Denna historiska skildring skrevs ner för att vi skulle kunna dra nytta av den.
Phần lịch sử này được ghi lại để cho chúng ta được lợi ích (I Cô-rinh-tô 10:11).
Dagens bibelforskare håller med om att ett antal ”böcker” i Nya testamentet med största sannolikhet skrevs efter det att Johannes mottog uppenbarelsen på ön Patmos.
Các học giả trong thời kỳ chúng ta đều nhìn nhận một số “sách” trong Kinh Tân Ước thì gần như chắc chắn là được viết ra sau khi sách Khải Huyền của Giăng trên Đảo Bát Mô được tiếp nhận.
Trots att rykten cirkulerade i mars 2007 att Real Madrid var villiga att betala omkring 80 miljoner euro (54 miljoner pund) för Ronaldo, valde han att stanna i United och skrev den 13 april 2007 på ett nytt femårskontrakt med klubben som innebar 120 000 pund i veckan och gjorde honom till den högst betalade spelaren i lagets historia.
Sự nghi ngờ càng lớn hơn khi có một tin đồn được lan truyền vào tháng 3 năm 2007 rằng Real Madrid đã sẵn sàng trả một khoảng tiền lớn chưa từng thấy 80 triệu euro (tức 54 triệu bảng) để có được Ronaldo tuy nhiên anh đã một hợp đồng 5 năm với mức lương 120 ngàn bảng một tuần (Tổng cộng là 31 triệu bảng) cho United vào ngày 13 tháng 4, và điều này khiến anh trở thành cầu thủ được trả lương cao nhất trong lịch sử đội bóng này.
När Jakob skrev att han ville förmå människor att ”tro på Kristus och tänka på hans död” kan han ha menat att han ville att de skulle studera Jesu Kristi försoning, inse dess betydelse och få ett eget vittnesbörd om den.
Khi Gia Cốp viết rằng ông muốn thuyết phục dân chúng ′′phải tin Đấng Ky Tô, suy ngẫm về cái chết của Ngài,′′ thì ông có thể đã có ý nói rằng ông muốn họ chăm chú xem xét Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô, nhận biết tầm quan trọng của Sự Chuộc Tội, và đạt được một chứng ngôn riêng về Sự Chuộc Tội.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ skreva trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.