Sól trong Tiếng Iceland nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Sól trong Tiếng Iceland là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Sól trong Tiếng Iceland.

Từ Sól trong Tiếng Iceland có các nghĩa là Mặt Trời, Thái Dương, 太陽, mặt trời, Mặt Trời, Thái Dương. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Sól

Mặt Trời

proper

En á fjórða sköpunartímabilinu varð breyting á þegar sól, tungl og stjörnur tóku að „lýsa jörðinni“.
Mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao giờ đây “soi sáng đất”.

Thái Dương

proper

太陽

proper

mặt trời

proper

En á fjórða sköpunartímabilinu varð breyting á þegar sól, tungl og stjörnur tóku að „lýsa jörðinni“.
Mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao giờ đây “soi sáng đất”.

Mặt Trời

proper

En á fjórða sköpunartímabilinu varð breyting á þegar sól, tungl og stjörnur tóku að „lýsa jörðinni“.
Mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao giờ đây “soi sáng đất”.

Thái Dương

proper

Xem thêm ví dụ

Sól hans er að ganga til viðar.
Mặt trời đã lặn.
Ef þetta gengur eftir hitti ég þig eftir þrjá daga þegar sól er sest.
Nếu kế hoạch này thành công, em sẽ gặp lại anh lúc hoàng hôn sau 3 ngày nữa.
" Eh! það var frekar á ́Moor með Th ́ Th Fuglar gettin ́upp ́ Th ́kanínum scamperin " um að " Th " sól risin.
" Eh! nó đã được khá ́neo đậu với thứ ́ th chim gettin ́lên ́ th ́thỏ scamperin ́ về ́th ́ CN risin'.
En allt svo fljótt sem allt uppörvandi sól ætti lengst austur að byrja að teikna
Nhưng tất cả ngay sau khi mặt trời- cổ vũ tất cả các phía đông xa nhất nên bắt đầu vẽ
Þeir munu „skína sem sól
Họ “sẽ chói-rạng như mặt trời
Hvorki sól né tungl jafnast á við dýrð Jehóva.
Cả mặt trời lẫn mặt trăng không thể so với sự vinh quang của Đức Giê-hô-va
Þegar sól hækkaði, visnaði það, og sökum þess að það hafði ekki rætur, skrælnaði það.
“Song khi mặt trời mọc lên, thì bị đốt, và vì không có rễ, nên phải héo
Öll guðspjöllin þrjú nefna það sem við gætum kallað fyrirbæri á himni — sól og tungl myrkvast og stjörnur hrapa.
Cả ba lời tường thuật của Phúc Âm đều đề cập đến điều mà chúng ta có thể gọi là các hiện tượng trên trời—tức là mặt trời, mặt trăng trở nên tối tăm và các ngôi sao sa xuống.
En á fjórða sköpunartímabilinu varð breyting á þegar sól, tungl og stjörnur tóku að „lýsa jörðinni“.
Mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao giờ đây “soi sáng đất”.
Í stað þess að ná yfir allan endalokatíma gyðingakerfisins myrkvuðust sól, tungl og stjörnur þegar eyðingarsveitirnar réðust á Jerúsalem.
Thay vì kéo dài suốt thời kỳ cuối cùng của hệ thống Do Thái, việc mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao trở nên tối tăm đã xảy ra khi những quyền lực hành quyết giáng trên Giê-ru-sa-lem.
Þegar klukkan sýnir að degi er tekið að halla og sól er að ganga til viðar vitum við að nóttin er í nánd.
Thí dụ, khi đồng hồ chỉ là trời về chiều và chúng ta thấy mặt trời lặn, bầu trời tối dần, chúng ta biết rằng buổi tối sắp đến.
Jehóva ‚gerði ljós og sól‘.
Đức Giê-hô-va “đã sắm-sửa mặt trăng và mặt trời
Eins og geitungar, áður en ég fór að lokum í fjórðu vetur í nóvember, ÉG notaður til að grípa til norðaustur hlið Walden, sem sólin, endurkastast frá vellinum Pine Woods og Stony fjöru, gerði fireside á tjörninni, það er svo mikið pleasanter og wholesomer að heimsvísu hækkað sól á meðan þú getur verið, en með gervi eldi.
Giống như ong bắp cày, trước khi tôi cuối cùng đã đi vào khu đông trong tháng mười một, tôi được sử dụng để khu du lịch đến phía đông bắc của Walden, mặt trời phản xạ từ sân rừng thông và bờ đá, lò sưởi của ao, nó là rất nhiều pleasanter và wholesomer được sưởi ấm bởi mặt trời trong khi bạn có thể được, hơn là một ngọn lửa nhân tạo.
Hann er ekki að segja að sól, tungl og stjörnur hætti að skína einn góðan veðurdag.
Ê-sai không có ý nói rằng một ngày nào đó mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao sẽ ngưng chiếu sáng.
Hann „lætur sól sína renna upp yfir vonda sem góða og rigna yfir réttláta sem rangláta“, sagði Jesús. — Matteus 5: 45.
Chúa Giê-su phán: “Ngài khiến mặt trời mọc lên soi kẻ dữ cùng kẻ lành, làm mưa cho kẻ công-bình cùng kẻ độc-ác”.—Ma-thi-ơ 5:45.
Jesús sagði: „Þá munu þau sem hlýtt hafa Guði skína sem sól.“
Chúa Giê-su nói: “Lúc ấy, người công chính sẽ chiếu sáng”.
Jesús bar vitni um það þegar hann sagði um himneskan föður sinn: „[Hann] lætur sól sína renna upp yfir vonda sem góða og rigna yfir réttláta sem rangláta.“
Giê-su xác nhận điều này khi ngài nói về Cha trên trời của ngài: “Ngài khiến mặt trời mọc lên soi kẻ dữ cùng kẻ lành” (Ma-thi-ơ 5:45).
Stjörnur Tré Sól
Ngôi sao Đám mây Mặt trời
Í Sálmi 84:12 er sagt að Jehóva sé „sól og skjöldur“ af því að hann er uppspretta ljóss, lífs og orku og veitir vernd.
Thí dụ, Thi-thiên 84:11 miêu tả Đức Giê-hô-va như ‘mặt trời và cái khiên’ vì Ngài là Nguồn của ánh sáng, sự sống, năng lực và Nguồn bảo vệ.
„Ásjóna hans skein sem sól, og klæði hans urðu björt eins og ljós.
Mặt Ngài sáng lòa như mặt trời, áo Ngài trắng như ánh sáng.
Mig vantaði smá sól í kroppinn áður en ég færi í háttinn.
Cần chút ánh nắng mặt trời trước khi đi ngủ.
20 Jóel 2: 10 bendir á að gríðarmikið engisprettuger sé eins og ský sem getur skyggt á sól, tungl og stjörnur.
20 Giô-ên 2:10 cho thấy một đàn cào cào rất lớn giống như đám mây có thể che khuất mặt trời, mặt trăng và ngôi sao.
Afrek þessara dauðlegu manna eru undursmá í samanburði við Jehóva sem hefur skapað vetrarbrautir í milljarðatali, og í hverri þeirra sólir líkar okkar sól í milljarðatali, raðað þeim í þyrpingar og dreift um geiminn til eilífðar!
Những công trạng của con người hay chết này thật bé bỏng làm sao so với kỳ công sáng tạo của Đức Giê-hô-va gồm có hàng tỉ thiên hà, mỗi thiên hà gồm hàng tỉ ngôi sao giống như mặt trời của chúng ta, và Ngài đã thâu góp và sắp đặt những tinh tú đó trong không gian cho đến đời đời vô tận!
Elska, tryggð og kærleikur voru nánast horfin — rétt eins og morgundöggin sem gufar fljótt upp þegar sól hækkar á lofti.
Lòng tín nghĩa, hay lòng yêu thương trung tín, hầu như đã biến mất—giống như màn sương mai mau chóng tan biến khi mặt trời mọc lên.
Á síðasta Ég hlýt að hafa fallið í vandræði martröð af blundur, og hægt vakna úr það - helmingur steeped í draumum - ég opnaði augu mín, og áður en sól- lit room was núna vafinn í ystu myrkur.
Cuối cùng tôi phải rơi vào một cơn ác mộng rắc rối của một liều, và từ từ thức dậy từ một nửa chìm ngập trong những giấc mơ, tôi mở mắt của tôi, và trước khi ánh sáng mặt trời phòng tại bọc trong bóng tối bên ngoài.

Cùng học Tiếng Iceland

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Sól trong Tiếng Iceland, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Iceland.

Bạn có biết về Tiếng Iceland

Tiếng Iceland là một ngôn ngữ German và là ngôn ngữ chính thức của Iceland. Đây là một ngôn ngữ Ấn-Âu, thuộc về nhánh Bắc German của nhóm ngôn ngữ German. Đa phần người nói tiếng Iceland sống tại Iceland, khoảng 320.000 người. Hơn 8.000 người bản ngữ tiếng Iceland sống ở Đan Mạch. Thứ tiếng này cũng được sử dụng bởi chừng 5.000 người tại Hoa Kỳ và bởi hơn 1.400 người ở Canada. Dù 97% dân số Iceland xem tiếng Iceland là tiếng mẹ đẻ của họ, lượng người nói đang suy giảm tại các cộng đồng ngoài Iceland, đặc biệt là Canada.