तप्त trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ तप्त trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ तप्त trong Tiếng Ấn Độ.

Từ तप्त trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là giận dữ, kịch liệt, nóng hổi, nực, bỏng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ तप्त

giận dữ

(hot)

kịch liệt

(hot)

nóng hổi

(hot)

nực

(hot)

bỏng

(scalding)

Xem thêm ví dụ

“हर एक,” यशायाह कहता है, “मानो आंधी से छिपने का स्थान, और बौछार से आड़ होगा; या निर्जल देश में जल के झरने, व तप्त भूमि में बड़ी चट्टान की छाया।”
Ê-sai ghi nhận: “Sẽ có một người như nơi núp gió và chỗ che bão-táp, như suối nước trong nơi đất khô, như bóng vầng đá lớn trong xứ mòn-mỏi”.
वे यशायाह 32:1, 2 में लिखी बात पर खरा उतरने की पूरी-पूरी कोशिश करते हैं। वहाँ लिखा है: “हर एक मानो आंधी से छिपने का स्थान, और बौछार से आड़ होगा; या निर्जल देश में जल के झरने, व तप्त भूमि में बड़ी चट्टान की छाया।”
Họ muốn sống xứng đáng với những lời được ghi nơi Ê-sai 32:1, 2: “Sẽ có một người như nơi núp gió và chỗ che bão-táp, như suối nước trong nơi đất khô, như bóng vầng đá lớn trong xứ mòn-mỏi”.
तपती गरमी
Nóng nhất
तपती भूमि पर जल की धारा”
“Một ốc đảo giữa sa mạc”
+ इस शानदार देश पर सुरक्षा छायी रहेगी। 6 वहाँ एक छप्पर भी होगा जो दिन की तपती धूप में छाँव देगा+ और तूफान और बरसात से बचने के लिए आड़ ठहरेगा।
6 Sẽ có cái chòi làm bóng mát che nắng nóng ban ngày,+ làm chỗ trú ẩn và nơi che chở khỏi bão táp mưa sa.
(इफिसियों ४:८, ११, १२, NW; प्रेरितों २०:२८; १ पतरस ५:२, ३) उनके बारे में यशायाह ने भविष्यवाणी की: “हर एक मानो आंधी से छिपने का स्थान, और बौछार से आड़ होगा; या निर्जल देश में जल के झरने, व तप्त भूमि में बड़ी चट्टान की छाया।”—यशायाह ३२:२.
Ê-sai tiên tri về họ: “[Mỗi] người như nơi núp gió và chỗ che bão-táp, như suối nước trong nơi đất khô, như bóng vầng đá lớn trong xứ mòn-mỏi” (Ê-sai 32:2).
शायद आप तुरंत उन मज़दूरों के बारे में सोचने लगें जिन्होंने दिन भर तपती दोपहरी में काम किया था।
Có lẽ ban đầu bạn thấy tội nghiệp cho những người làm việc cả ngày dưới trời nắng nóng.
पतरस सलाह देता है: “तो जब कि ये सब वस्तुएँ, इस रीति से पिघलनेवाली हैं, तो तुम्हें पवित्र चालचलन और भक्ति में कैसे मनुष्य होना चाहिए। और परमेश्वर के उस दिन की बाट किस रीति से जोहना चाहिए और उसके जल्द आने के लिए कैसा यत्न करना चाहिए; जिस के कारण आकाश आग से पिघल जाएँगे, और आकाश के गण बहुत ही तप्त होकर गल जाएँगे।
Phi-e-rơ khuyên: “Vì mọi vật đó phải tiêu-tán thì anh em đáng nên thánh và tin-kính trong mọi sự ăn-ở của mình là dường nào, trong khi chờ-đợi trông-mong cho ngày Đức Chúa Trời mau đến, là ngày các từng trời sẽ bị đốt mà tiêu-tán, các thể-chất sẽ bị thiêu mà tan chảy đi!
बताया जाता है कि मूर्ति को लाल तप्त गरम किया जाता था, और बच्चों को उसकी खुली बांहों में फेंक दिया जाता था, जो नीचे दहकती भट्टी में गिर जाते थे।
Người ta còn kể rằng tượng thần được đun nóng đỏ rực và người ta ném các con trẻ vào những cánh tay giơ thẳng của tượng để chúng rơi xuống lò lửa cháy đỏ phía dưới.
17 मगर तपती गरमी में वह सूख जाती है, खत्म हो जाती है,
17 Nhưng đến đúng mùa, chúng hết nước và cạn kiệt;
उदाहरण के लिए, तपती दोपहरी में एक गिलास ठंडा पानी कितनी ताज़गी देता है।
Thí dụ, vào một ngày nóng nực, một ly nước lạnh uống thật đã khát.
उसे तपती गरमी का एहसास नहीं होगा,
Không hay biết khi cơn nóng đến
प्रेरित पतरस हमें यकीन दिलाता है: “[यहोवा] का दिन चोर की नाईं आ जाएगा, उस दिन आकाश बड़ी हड़हड़ाहट के शब्द से जाता रहेगा, और तत्व बहुत ही तप्त होकर पिघल जाएंगे, और पृथ्वी और उस पर के काम जल जाएंगे।”
Sứ đồ Phi-e-rơ cam đoan với chúng ta: “Song le, ngày của Chúa sẽ đến như kẻ trộm. Bấy giờ các từng trời sẽ có tiếng vang-rầm mà qua đi, các thể-chất bị đốt mà tiêu-tán, đất cùng mọi công-trình trên nó đều sẽ bị đốt cháy cả”.
दिन के समय सहारा रेगिस्तान की तपती धूप से और रात की ठंडक से अपने आपको बचाने के लिए पुरुष ऊँट के बाल से बुने कपड़े पहनते थे।
Đàn ông mặc quần áo dệt bằng lông lạc đà để che thân khỏi sức nóng thiêu đốt của sa mạc Sahara ban ngày và cái lạnh của ban đêm.
ऐसे प्राचीन “मानो आंधी से छिपने का स्थान, और बौछार से आड़ [हैं]; या निर्जल देश में जल के झरने, व तप्त भूमि में बड़ी चट्टान की छाया” हैं।
Những trưởng lão như thế là “như nơi núp gió và chỗ che bão-táp, như suối nước trong nơi đất khô, như bóng vầng đá lớn trong xứ mòn-mỏi”.
हर एक मानो आंधी से छिपने का स्थान, और बौछार से आड़ होगा; या निर्जल देश में जल के झरने, व तप्त भूमि में बड़ी चट्टान की छाया।”
Sẽ có một người như nơi núp gió và chỗ che bão-táp, như suối nước trong nơi đất khô, như bóng vầng đá lớn trong xứ mòn-mỏi”.
11 एक दीनार मिलने पर वे उस मालिक पर कुड़कुड़ाने लगे, 12 ‘ये जो आखिर में आए थे, इन्होंने बस एक ही घंटा काम किया, फिर भी तूने उन्हें हमारे बराबर कर दिया, जबकि हमने सारा दिन मेहनत की और तपती धूप सही!’
* 11 Lúc nhận tiền, họ phàn nàn với chủ nhà: 12 ‘Những người cuối chỉ làm việc có một tiếng mà ông xem họ ngang bằng với chúng tôi, trong khi chúng tôi đã làm việc cực nhọc cả ngày dưới cái nắng như thiêu như đốt!’.
इसलिए उसने कुछ आध्यात्मिक सच्चाइयाँ समझाने के लिए कुदरत की जानी-मानी चीज़ों की मिसाल दी। जैसे, समुद्र की लहरें, तारों से भरा आसमान, तपती धूप, नाज़ुक फूल, जंगल में फैलनेवाली आग और पालतू बनाए जानेवाले जानवर।
Thư của Gia-cơ cho thấy ông cũng giống như Chúa Giê-su, có sự quan sát sâu sắc về thế giới tự nhiên và bản chất con người.
संघर्ष के दौरान लोगों को बहुत तकलीफें उठानी पड़ीं। मगर ऐसे माहौल में जब यहोवा के साक्षी उन्हें शांति का संदेश सुना रहे थे, तो यह उनके लिए मानो तपती भूमि पर ठंडी बौछार के समान था।
Mặc dầu gây nhiều đau khổ, cuộc xung đột cũng đã có ảnh hưởng tích cực trên thái độ người ta đối với việc rao giảng.
यशायाह ३२:२ ने पूर्वबताया: “हर एक मानो आंधी से छिपने का स्थान, और बौछार से आड़ होगा; या निर्जल देश में जल के झरने, व तप्त भूमि में बड़ी चट्टान की छाया।”
Ê-sai 32:2 tiên đoán: “Sẽ có một người như nơi núp gió và chỗ che bão-táp, như suối nước trong nơi đất khô, như bóng vầng đá lớn trong xứ mòn-mỏi”.
उसने वेग से पास आ रहे यहोवा के दिन के बारे में बताया “जिस के कारण आकाश आग से पिघल जाएंगे, और आकाश के गण बहुत ही तप्त होकर गल जाएंगे”!
Ông nói về ngày của Đức Giê-hô-va đang đến mau chóng, “ngày các từng trời sẽ bị đốt mà tiêu-tán, các thể-chất sẽ bị thiêu mà tan-chảy đi!”
ऐसे पुरुष ‘आंधी से छिपने का स्थान, और बौछार से आड़; या निर्जल देश में जल के झरने, व तप्त भूमि में बड़ी चट्टान की छाया’ साबित होते हैं। (यशायाह 32:2) प्यार से हिफाज़त करनेवाले ये प्राचीन सचमुच अपने झुंड को विश्राम पहुँचाते हैं।
Những người như thế chứng tỏ là “nơi núp gió và chỗ che bão-táp, như suối nước trong nơi đất khô, như bóng vầng đá lớn trong xứ mòn-mỏi”.
लेख ने कहा कि साक्षी “गर्मियों के दौरान और तपती धूप में, ४,००० लोगों को शहर के XXI सेट्टॆम्ब्रे स्टेडियम में लाने में [समर्थ हुए]; उन्होंने ज़रूरी चीज़ों की खरीदारी का खर्चा खुद उठाते हुए, बिल्कुल मुफ्त में साफ-सफाई, फिर से रंगाई-पोताई, व इस खेल-कूद केंद्र (खासकर शौचालय प्रबंधों) की ज़रूरी सफाई और मरम्मत का भी ज़िम्मा ले लिया।”
Bài báo lưu ý rằng các Nhân-chứng thành công trong việc “qui tụ 4.000 người tại vận động trường XXI Settembre [của thành phố] giữa mùa hè và dưới ánh nắng mặt trời gay gắt; họ đã phụ trách việc quét dọn, sơn phết và sửa chữa tổng quát trung tâm thể thao này (đặc biệt các phòng vệ sinh) một cách hoàn toàn miễn phí, tự đài thọ chi phí mua sắm vật liệu cần thiết”.
१२ दूसरा पतरस ३:१० में, हम ऐसा पढ़ते हैं: “प्रभु का दिन चोर की नाईं आ जाएगा, उस दिन आकाश बड़ी हड़हड़ाहट के शब्द से जाता रहेगा, और तत्व बहुत ही तप्त होकर पिघल जाएंगे, और पृथ्वी और उस पर के काम जल जाएंगे।”
12 Nơi II Phi-e-rơ 3:10, chúng ta đọc thấy: “Ngày của Chúa sẽ đến như kẻ trộm. Bấy giờ các từng trời sẽ có tiếng vang-rầm mà qua đi, các thể-chất bị đốt mà tiêu-tán, đất cùng mọi công-trình trên nó đều sẽ bị đốt cháy cả”.
अब्राहम बाहर की तपती गर्मी से राहत पाने के लिए अपने तंबू में बैठा हुआ है।
Áp-ra-ham đang ngồi trong lều để tránh cái nóng oi bức của ban ngày.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ तप्त trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.