aansprakelijkheid trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ aansprakelijkheid trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ aansprakelijkheid trong Tiếng Hà Lan.

Từ aansprakelijkheid trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là trách nhiệm, nợ, 義務, nghĩa vụ, nhiệm vụ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ aansprakelijkheid

trách nhiệm

(accountability)

nợ

義務

nghĩa vụ

nhiệm vụ

(responsibility)

Xem thêm ví dụ

U maakt geen speciale aanspraak op de Grondwet.
Cô không thể cho rằng Hiến pháp là của riêng mình được.
Waarom zou ik anders mijn aanspraak volhouden?
Nếu không ta quyết sở hữu nó làm gì?
Mijn kantoor zal elke redelijke aanspraak in behandeling nemen.
Bên tôi sẽ giải quyết tất cả mọi khiếu nại về tổn thất tài sản hợp lý.
Na de dood kunnen de huwelijkspartners geen aanspraak op elkaar of op hun kinderen maken.
Sau khi chết, những người phối ngẫu không còn thuộc vào nhau nữa hay con cái họ cũng không thuộc vào họ.
In een verklaring voor deze minachting zegt de Franse Grande Encyclopédie dat het woord „sekte” en het gebruik ervan „geladen zijn met sterke gevoelens en zelfs heftigheid”, en voegt eraan toe: „Over het algemeen maakt de gemeenschap waarvan de kleine groep zich heeft afgescheiden, aanspraak op authenticiteit en is ze van mening dat alleen zij de volheid van de leer en de genademiddelen bezit, waarbij met een zeker smalend medelijden over de sektariërs wordt gesproken.
Về điều này, cuốn Đại Tự-điển Bách-khoa (Grande Encyclopédie, Pháp-ngữ) nhấn mạnh là chữ “giáo-phái” và những sự xử-dụng của chữ đó thì “đầy dẫy những xúc-cảm mạnh và xúc-động nữa” và nói thêm: “thường thường chính là cộng-đồng tôn-giáo mà nhóm người đã bỏ tự coi mình là chân-chính và tự cho mình là hiểu thấu về giáo-lý và những phương-cách mang đến ân-đức; và cộng-đồng tôn-giáo đó nói về những phần-tử đã tự ly-khai với một lòng thương-hại khinh-thị.
Maar zelfs zogenaamd technisch ontwikkelde natiën kunnen er geen aanspraak op maken dat bij hen in het geheel geen voedseltekorten voorkomen.
Tuy nhiên, ngay cả các nước gọi là tiền tiến mở mang về kỹ thuật không thể đoan chắc loại trừ được nạn đói.
Bij de recentere oorbiecht evenwel maakte de kerk er aanspraak op dat de priester de veel grotere „macht of autoriteit om zonden te vergeven” zou bezitten. — New Catholic Encyclopedia.
Tuy nhiên, trong thể thức xưng tội kín mới hơn, giáo hội đã tuyên bố là giới linh mục có nhiều “quyền lực hay thẩm quyền” hơn nhiều “để tha tội” (theo “Tân Bách khoa Tự điển Công giáo” [New Catholic Encyclopedia]).
Deze encyclopedie zegt dan verder: „De Roomse pausen . . . breidden de wereldlijke aanspraak op heerschappij door de kerk uit tot buiten de grenzen van de kerk-staat en ontwikkelden de zogenoemde theorie van de twee zwaarden, door te verklaren dat Christus de paus niet alleen geestelijke macht over de kerk had gegeven maar ook wereldlijke macht over de koninkrijken van de wereld.”
Cuốn bách khoa tự điển này viết tiếp: “Các giáo hoàng La Mã.... đã nới rộng quyền cai trị trên giáo hội và đi quá giới hạn của họ đến nỗi phát triển cái gọi là lý thuyết về hai lưỡi gươm, cho rằng đấng Christ đã ban cho giáo hoàng không những quyền hành thiêng liêng trên giáo hội mà cũng có quyền trên các nước của thế gian”.
Met andere woorden, door zijn lijden in Getsemane en zijn dood op Golgota betaalde Christus de prijs voor al onze zonden als wij aanspraak maken op Christus’ verzoening door ons te bekeren en de verordeningen van het evangelie te ontvangen.
Nói cách khác, nỗi đau khổ của Đấng Ky Tô trong Vườn Ghết Sê Ma Nê và cái chết của Ngài trên Gô Gô Tha đã trả cái giá cho tất cả các tội lỗi của chúng ta nếu chúng ta tiếp cận Sự Chuộc Tội của Đấng Ky Tô bằng cách hối cải và tiếp nhận các giáo lễ phúc âm.
Vanuit historisch standpunt bezien, maakt de christenheid er aanspraak op in de bijbel te geloven en de behoedster ervan te zijn.
Theo lịch sử, tôn giáo tự xưng theo đấng Christ cho rằng họ tin Kinh-thánh và bảo vệ Kinh-thánh.
19. (a) Waarom kan geen enkele natie thans aanspraak maken op een door God geschonken overwinning in een oorlog?
19. a) Tại sao ngày nay không quốc gia nào có thể hô hào là Đức Chúa Trời ban cho họ thắng lợi trong các cuộc chiến tranh?
Een zoon kan bijvoorbeeld zeggen dat zijn geld of bezit ‘korban’ is, een gave die is opgedragen aan God of aan de tempel, wat zou betekenen dat de tempel als eerste aanspraak mag maken op die gave.
Chẳng hạn, một người con có thể nói tài sản và tiền bạc của anh ta là “co-ban”, tức lễ vật dâng cho Đức Chúa Trời hoặc đền thờ, như thể giờ đây lễ vật ấy là ưu tiên cho đền thờ.
Wie hebben in feite Pilatus’ beslissing met betrekking tot Jezus Christus genomen, en ontlastte dat de Romeinse stadhouder van zijn aansprakelijkheid?
Trên thực tế, ai đã ảnh hưởng đến quyết định của Phi-lát trong việc kết án Chúa Giê-su, và điều đó có nghĩa là vị quan tổng đốc La Mã này được miễn trừ trách nhiệm không?
Hoe weten wij dat God engelen aansprakelijk stelt voor hun daden?
Làm sao chúng ta biết rằng các thiên sứ phải khai trình với Đức Chúa Trời về hành động của họ?
Deze straten waren van mij lang voordat jij er aanspraak op maakte.
Thành phố này thuộc về tôi trước khi cậu chiếm hữu nó.
* Wie zich bekeert, zal aanspraak hebben op barmhartigheid tot vergeving van zijn zonden, Alma 12:34.
* Bất cứ kẻ nào hối cải đều sẽ hưởng được sự thương xót để được xá miễn các tội lỗi của mình, AnMa 12:34.
" Hij is, naar mijn oordeel, de vierde slimste man in Londen, en durf ik ben niet zeker dat hij geen aanspraak op de derde plaats.
" Ông ấy là theo đánh giá của tôi, người đàn ông thứ tư thông minh nhất ở London, và vì dám Tôi không chắc chắn rằng ông đã không phải là một yêu cầu bồi thường để được thứ ba.
De kampioen hiervan kan aanspraak maken op promotie naar de United Counties League Division One of de Spartan South Midlands League Division One.
Đội bóng vô địch có thể lên chơi ở United Counties League Division One hoặc Spartan South Midlands League Division One.
Maar deze aansprakelijkheid ging vergezeld van een schitterend vooruitzicht: redding!
Nhưng với trách nhiệm đó thì có một triển vọng kỳ diệu: sự cứu rỗi!
* Gerechtigheid vervolgt haar baan en maakt aanspraak op het hare, LV 88:40.
* Lẽ công bình tiếp tục tiến trình và đòi hỏi những gì của nó, GLGƯ 88:40.
Hij schreef ook: „Rabbijnse literatuur (...) maakt er zelfs geen aanspraak op ons te vertellen hoe de seider [het paschamaal] gevierd werd voor de vernietiging van de Tempel” in het jaar 70 (cursivering van ons).
Ông cũng nói: “Tài liệu của giới ráp-bi... không có ý cho biết tiệc Seder [Lễ Vượt Qua] được cử hành thế nào trước khi Đền Thờ bị hủy diệt” vào năm 70 CN.—Chúng tôi in nghiêng.
Getuigen zijn direct bereid het formulier van de American Medical Association te ondertekenen waarmee artsen en ziekenhuizen worden ontheven van aansprakelijkheid,13 en de meeste Getuigen dragen een gedateerde en behalve door henzelf ook door getuigen ondertekende medische inlichtingenkaart bij zich, die is opgesteld in overleg met medische en rechterlijke autoriteiten.
Nhân Chứng sẵn sàng ký tên vào mẫu của Hiệp Hội Y Khoa Hoa Kỳ để giải trừ trách nhiệm pháp lý cho bác sĩ và bệnh viện,13 và hầu hết các Nhân Chứng đều mang một thẻ Y Tế được đề ngày và chứng nhận; thẻ đã được soạn với sự tham khảo ý kiến của giới thẩm quyền y tế và pháp lý.
The Encyclopedia of Religion merkt op: „Elke gemeenschap maakt aanspraak op het recht zich te beschermen tegen leden die zich niet schikken en het algemeen welzijn bedreigen.
Cuốn The Encyclopedia of Religion (Bách khoa tự điển tôn giáo) ghi nhận: “Bất cứ cộng đồng nào cũng cho mình có quyền tự bảo vệ khỏi những thành viên bất tuân đe dọa sự toàn an chung.
Kunnen we als gezin aanspraak maken op de beloofde zegeningen, ‘opdat Christus, de Here God, de Almachtige, u als de zijne zal verzegelen, en gij naar de hemel zult worden gevoerd, en gij het eeuwigdurend heil en het eeuwige leven zult hebben’ (Mosiah 5:15).
Với tư cách là gia đình, chúng ta sẽ có thể thỉnh cầu các phước lành đã được hứa rằng “Đấng Ky Tô, Đức Chúa Trời Vạn Năng, có thể gắn bó với các người, ngõ hầu các người có thể được đưa lên trời và được hưởng sự cứu rỗi vĩnh viễn và cuộc sống vĩnh cửu” (Mô Si A 5:15) không?
Broeders en zusters, reinheid schenkt ons gemoedsrust en laat ons aanspraak maken op de beloften van de Heiland.
Thưa các anh chị em, sự thanh sạch sẽ mang lại cho chúng ta sự yên tĩnh trong tâm hồn và sẽ làm cho chúng ta xứng đáng để tiếp nhận những lời hứa của Đấng Cứu Rỗi.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ aansprakelijkheid trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.