aanval trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ aanval trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ aanval trong Tiếng Hà Lan.

Từ aanval trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là tấn công, công kích, 攻撃. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ aanval

tấn công

verb

Aanval is de beste verdediging.
Tấn công là cách phòng thủ tốt nhất.

công kích

noun

Als hun aanval mislukt, kunnen ze niet terugtrekken.
Nếu như qua sông công kích không thành, chúng sẽ không quay về được nữa.

攻撃

noun

Xem thêm ví dụ

Wat we hier zeggen is: de kans op een aanval die X mensen doodt in een land als Irak, is gelijk aan een constante, maal de omvang van de aanval, verheven tot de macht negatieve Alfa.
Điều mà chúng tôi đang nói đến ở đây là xác xuất của một cuộc tấn công giết chết một số X người nào đó ở một đất nước như I-rắc, bằng một hằng số nhân với kích thước của cuộc tấn công đó lũy thừa âm Alpha.
Er is een techniek, de lichaams- aanval.
Đó là điều mà ta gọi là kỹ thuật tấn công toàn diện.
Je ziet hier op de horizontale as het aantal mensen gedood in een aanval of de omvang van de aanval.
Và bạn có thể nhìn thấy ở đây trên trục nằm ngang bạn có số người bị giết trong một cuộc tấn công hay qui mô của cuộc tấn công đó.
Denk je dat Mark achter de aanval zit?
Có nghĩ là Mark đứng sau vụ tấn công?
Onze aanval zal perfect zijn.
Ta sẽ tấn công đối thủ thật hoàn hảo.
Nu zijn de Scorpions in de aanval.
Giờ thì Scorpions đang ở thế tấn công.
We zijn met te weinig voor een aanval.
Không đủ cho 1 cuộc đột kích đâu
Blijf in de aanval, Carter.
Tiếp tục tấn công, Carter!
Jij stond daar gewoon, en ze kreeg een aanval?
Anh vừa đứng đó và cô ấy bắt đầu lên cơn co giật?
En dit is in maart, na een aanval met 20 ton aan explosieven.
Đây là Monte Cassino vào tháng 3, sau khi chúng ta thả 20 tấn thuốc nổ lên đó.
Dus het land ligt open voor een aanval.
Ý anh là, quốc gia này không thể phòng bị các cuộc tấn công.
Zullen we de aanval afbreken?
Chúng ta sẽ tạm dừng tấn công à?
Toen bleek, dat een zuidwaartse aanval vanuit het noorden de minste weerstand ondervond, besloot Von Manstein zijn belangrijkste aanvallen daar, met het 54e Korps (bestaande uit vijf divisies), uit te voeren.
Nhận thấy một cuộc tấn công vào phía Nam, xuất phát từ khu vực ở cực Bắc sẽ gặp ít kháng cự hơn, Von Manstein quyết định tung phần lớn lực lượng của mình vào đây với Quân đoàn 54 (Đức) gồm 5 sư đoàn và các phương tiện tăng cường.
Niemand heeft die aanval opgeëist.
Không ai nhận rằng đã làm điều đó
Hete OTB babe heeft aanval en onverklaarbare blauwe plekken.
Một em gái cá ngựa nóng bỏng bị động kinh cơn lớn và những vết bầm khó hiểu.
De eerste vervulling was in het jaar 66 toen de aanval van het Romeinse leger ’werd verkort’.
Những lời này được ứng nghiệm lần đầu năm 66 CN, khi quân La Mã “giảm bớt” cuộc tấn công, tức rút lui.
De oorlogsverklaring arriveert een halfuur voor de aanval.
Bản tuyên chiến của chúng ta sẽ được giao vào lúc 1 giờ chiều, 30 phút trước khi bắt đầu tấn công.
De Zevendagenslag begon op 25 juni 1862 met een kleine Noordelijke aanval tijdens de Slag bij Oak Grove.
Chuỗi trận mở màn ngày 25 tháng 6 năm 1862 với cuộc tấn công nhỏ của quân miền Bắc trong trận Oak Grove.
Satan deed aldus een aanval op wat Gods „soevereiniteit”, of positie als Allerhoogste, wordt genoemd.
Do đó, Sa-tan thách thức cái được gọi là “quyền thống trị” của Đức Chúa Trời, tức cương vị của ngài là Đấng Chí cao.
De Japanse aanval liep vast.
Nhật tấn công ngay.
3 Satans aanval op Jehovah’s soevereiniteit bleef niet beperkt tot dat wat in Eden gebeurde.
3 Cuộc tấn công của Sa-tan chống lại quyền thống trị của Đức Giê-hô-va không có kết thúc tại vườn Ê-đen.
Moeten we'n wereldwijde aanval organiseren in'n paar minuten tijd?
Anh muốn chúng tôi phối hợp 1 cuộc phản công diện rộng... chỉ trong vài phút sao?
In het oude patroon hing ’het walgelijke ding dat in een heilige plaats staat’ samen met de Romeinse aanval onder generaal Gallus in 66 G.T.
Thời xưa, ‘sự gớm-ghiếc đứng trong nơi thánh’ liên hệ đến sự tấn công của La Mã dưới quyền Tướng Gallus năm 66 CN.
In Biblical Archaeology Review staat: „Een jonge vrouw die zich in de keuken van het Verbrande Huis bevond, werd tijdens de aanval van de Romeinen overvallen door het vuur, viel op de grond en stierf terwijl ze naar een trede naast de deuropening reikte.
Tạp chí Biblical Archaeology Review nói: “Bị kẹt trong đám lửa khi quân La Mã tấn công, một phụ nữ trẻ đang ở trong bếp của ‘Ngôi nhà cháy’ (Burnt House) đã ngã xuống đất và vươn tới một bậc thêm gần cửa trước khi chết.
30 Elke keer dat de aanvoerders van de Filistijnen in de aanval gingen, had David meer succes* dan alle andere dienaren van Saul. + Zijn naam werd overal geëerd.
30 Các quan tướng của Phi-li-tia ra trận, nhưng mỗi khi chúng ra trận thì Đa-vít luôn thành công* hơn mọi bề tôi khác của Sau-lơ;+ danh tiếng của chàng rất lừng lẫy.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ aanval trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.