aarde trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ aarde trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ aarde trong Tiếng Hà Lan.

Từ aarde trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là đất, thổ, trái đất, Trái Đất, trái đất, Địa Cầu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ aarde

đất

noun

In het begin schiep God de hemel en de aarde.
Ban đầu Ðức Chúa Trời dựng nên trời đất.

thổ

noun

Jehovah’s Getuigen, die in 234 landen en gebieden op aarde actief prediken, zijn opmerkelijk optimistisch.
Nhân Chứng Giê-hô-va, những người tích cực rao giảng trong 234 xứ và lãnh thổ trên thế giới, có sự lạc quan đáng chú ý.

trái đất

proper

Er komt geen einde aan de aarde, maar aan degenen die de aarde ruïneren
Trái đất sẽ tồn tại, chỉ những người phá hoại trái đất mới không còn

Trái Đất

proper (Aarde (planeet)

Waarom leiden de breuken op onze Aarde naar verschillende plaatsen op de jouwe?
Tại sao những lỗ hổng trên trái đất của chúng tôi lại dẫn đến những nơi khác nhau trong Trái Đất của ông?

trái đất

proper

Waarom leiden de breuken op onze Aarde naar verschillende plaatsen op de jouwe?
Tại sao những lỗ hổng trên trái đất của chúng tôi lại dẫn đến những nơi khác nhau trong Trái Đất của ông?

Địa Cầu

proper

Op aarde bestaan meerdere intelligente soorten,
Trên Địa Cầu, có nhiều loài thông minh,

Xem thêm ví dụ

8 Doordat Gods hedendaagse aanbidders op aarde die geboden opvolgen, bedraagt hun aantal nu zo’n zeven miljoen.
8 Nhờ vâng theo những điều răn đó, các tôi tớ của Đức Chúa Trời trên đất ngày nay lên đến khoảng bảy triệu người.
De evangelieschrijvers wisten dat Jezus in de hemel had geleefd voordat hij naar de aarde kwam.
Những người viết Phúc Âm biết rằng Chúa Giê-su đã sống trên trời trước khi xuống đất.
Het Koninkrijk zal alle door mensen ontworpen heerschappijen verbrijzelen en de enige regering zijn die bestuur over de aarde uitoefent.
Nước Trời sẽ đánh tan tất cả sự cai trị do con người lập ra và trở thành chính phủ duy nhất trên đất.
Jullie bereiden de wereld op het millenniaanse bestuur van de Heiland voor door de uitverkorenen van de vier hoeken van de aarde te helpen vergaderen. Zo kan ieder die dat wil het evangelie van Jezus Christus en alle zegeningen ervan ontvangen.
Các em phải giúp chuẩn bị thế gian cho sự trị vì trong thời kỳ ngàn năm của Đấng Cứu Rỗi bằng cách giúp quy tụ những người được Chúa chọn từ bốn phương trời, để tất cả những người chọn làm như vậy có thể nhận được phúc âm của Chúa Giê Su Ky Tô và tất cả các phước lành của phúc âm.
Toen hij op aarde was, predikte hij de boodschap: „Het koninkrijk der hemelen is nabij gekomen”, en hij zond zijn discipelen uit om hetzelfde te doen (Openbaring 3:14; Mattheüs 4:17; 10:7).
Khi còn ở trên đất, ngài đã rao giảng: “Nước thiên-đàng đã đến gần”, và ngài sai các môn đồ đi làm cùng công việc đó.
Onze grootste bedreiging is niet een asteroïde die op de aarde botst, iets waar we niets kunnen aan doen.
Mối đe dọa lớn nhất không phải là thiên thạch sắp va phải Trái đất, hay một thứ gì đó mà chúng ta không thể can thiệp được.
Ik weet dat [...] ze bidden dat ik zal onthouden wie ik ben [...] want net als u, ben ik een kind van God, door Hem op aard’ gebracht.
Tôi biết rằng ... họ cầu nguyện rằng tôi nhớ tôi là ai ... vì giống như các anh chị em, tôi là con của Thượng Đế, và Ngài đã gửi tôi đến đây.
Ten eerste gaf hij hun de opdracht om de aarde te bebouwen en te verzorgen en die uiteindelijk met hun nageslacht te vullen.
Thứ nhất, Ngài bảo họ trồng trọt, chăm sóc trái đất là ngôi nhà của họ, và sinh con để rồi khắp đất có người ở.
In Psalm 146:3, 4 staat: „Stelt uw vertrouwen niet op edelen, noch op de zoon van de aardse mens, aan wie geen redding toebehoort.
Thi-thiên 146:3, 4 nói: “Chớ nhờ-cậy nơi các vua-chúa, cũng đừng nhờ-cậy nơi con loài người, là nơi không có sự tiếp-trợ.
Ons humeur beheersen kan een van de moeilijkste dingen zijn die we ooit doen omdat de natuurlijke mens in onze aard is en we in een erg veeleisende wereld leven.
Vì trong mỗi người chúng ta đều có con người thiên nhiên và vì chúng ta sống trong một thế giới đầy áp lực, nên việc kiềm chế tính khí nóng nẩy có thể trở thành một trong những thử thách trong cuộc sống.
Door Jezus’ levenswandel hier op aarde is licht geworpen op het heilige geheim van deze godvruchtige toewijding.
Bí mật thánh hay sự mầu nhiệm về sự tin kính nầy được làm sáng tỏ bởi nếp sống của Giê-su trên đất.
Eén menselijk brein bevat meer elementen dan er mensen op aarde zijn.
Bộ não của con người có nhiều thành phần còn hơn số người sống trên đất.
3 En het geschiedde dat zij uit alle macht renden en binnenkwamen bij de rechterstoel; en zie, de opperrechter was ter aarde gevallen en alag in zijn eigen bloed.
3 Và chuyện rằng, họ chạy hết sức mau đến ghế xét xử; và này, vị trưởng phán quan đã ngã xuống đất, và anằm chết trên vũng máu của ông ta.
43 Ik zal ze verpulveren als het stof van de aarde,
43 Con sẽ nghiền chúng ra nhỏ như bụi đất;
Daarom komt de mens door het priesterschap en de Geest dichter bij God, met behulp van ordeningen, verordeningen en de verfijning van onze aard, waardoor Gods kinderen de kans krijgen om meer op Hem te gaan lijken en voor eeuwig bij Hem terug te keren — een werk dat grootser is dan bergen verzetten.27
Điều ấy cũng giống như thế đối với chức tư tế qua sự tác động của Thánh Linh mang con người đến gần Thượng Đế hơn qua sự sắc phong, các giáo lễ và sự cải tiến các bản tính cá nhân, và như vậy đem lại cho các con cái của Thượng Đế cơ hội để trở thành giống như Ngài và sống vĩnh viễn nơi hiện diện của Ngài—một công việc vinh quang hơn việc dời đổi núi non.27
Momenteel zijn er al 7 miljard mensen op aarde.
Nói đến con người, hiên nay có khoảng 7 tỉ người trên Trái Đất.
Het is uiteindelijk aan al Gods kinderen op aarde om op zoek te gaan naar die kennis.
Việc đạt được sự hiểu biết này cuối cùng sẽ là công cuộc tìm kiếm của tất cả các con cái của Thượng Đế trên thế gian.
Getrouwen met een aardse hoop zullen de volheid des levens pas ervaren nadat ze de definitieve beproeving hebben doorstaan die vlak na het einde van Christus’ duizendjarige regering zal plaatsvinden. — 1 Kor.
Những người trung thành và có hy vọng sống trên đất sẽ hưởng sự sống trọn vẹn chỉ sau khi họ vượt qua được thử thách cuối cùng.
Eens zullen allen die op aarde leven broeders en zusters zijn, verenigd in de aanbidding van de ware God en Vader van allen.
Một ngày nào đó tất cả những người sống trên đất sẽ là anh chị em với nhau, hợp nhất trong sự thờ phượng Đức Chúa Trời thật và là Cha của mọi người.
11, 12. (a) Op welke wijze verliet Christus de aarde?
11, 12. a) Đấng Christ đã lìa trái đất bằng cách nào?
Hij heeft de pracht van Israël uit de hemel naar de aarde gegooid.
Ngài ném vẻ đẹp Y-sơ-ra-ên từ trời xuống đất.
En gaat dat gepaard met het volste vertrouwen dat Hij aards leed toestaat omdat Hij weet dat het ons, als het louterende vuur van de edelsmid tot zegen zal zijn, zodat we meer op Hem gaan lijken en ons eeuwige erfgoed kunnen ontvangen?
Điều đó có kết hợp với một sự tin cậy tuyệt đối rằng Ngài để cho một số nỗi đau khổ trên thế gian xảy ra vì Ngài biết điều đó sẽ ban phước cho chúng ta, giống như lửa của người thợ luyện, để trở thành giống như Ngài và nhận được di sản vĩnh cửu của chúng ta không?
Als hij na zijn overtreding voor altijd op aarde mocht leven, zou dat dan Gods wet verhogen en Zijn absolute gerechtigheid duidelijk doen uitkomen, of zou het minachting voor Gods wet onderwijzen en te kennen geven dat Gods woord onbetrouwbaar was?
Việc để cho hắn sống đời đời trên đất trong trạng thái phạm tội có tán dương luật pháp Đức Chúa Trời và bày tỏ sự công bình tuyệt đối của Ngài, hay sẽ dạy người ta khinh thường luật pháp Đức Chúa Trời và làm cho hiểu ngầm là lời Đức Chúa Trời không đáng tin cậy?
Het is een tijdperk waarin de Heer minimaal één bevoegde dienstknecht op aarde heeft die het heilige priesterschap draagt, en die de goddelijke volmacht heeft om het evangelie te verbreiden en de verordeningen ervan te verrichten.
Đó là một thời kỳ trong đó Chúa có ít nhất một người tôi tớ có thẩm quyền trên thế gian, là người mang thánh chức tư tế và có một nhiệm vụ thiêng liêng phải rao giảng phúc âm và thực hiện các giáo lễ của phúc âm đó.
Voorts zegende God hen en God zei tot hen: ’Weest vruchtbaar en wordt tot velen en vult de aarde en onderwerpt haar’” (Genesis 1:27, 28).
Đức Chúa Trời ban phước cho loài người và phán rằng: Hãy sanh-sản, thêm nhiều, làm cho đầy-dẫy đất; hãy làm cho đất phục-tùng” (Sáng-thế Ký 1:27, 28).

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ aarde trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.