atribuire trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ atribuire trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ atribuire trong Tiếng Rumani.

Từ atribuire trong Tiếng Rumani có các nghĩa là sự quy ra, thẩm quyền, quyền lực, danh phận, quyền hành ban cho. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ atribuire

sự quy ra

(attribution)

thẩm quyền

(attribution)

quyền lực

(attribution)

danh phận

(attribution)

quyền hành ban cho

(attribution)

Xem thêm ví dụ

Zeci de reforme pe care le putem face pentru a îmbunătăți lucrurile, deoarece mare parte dusfuncție poate fi atribuită direct lucrurilor pe care Congresul le- a făcut în anii ́90, care au creat o instituție mult mai polarizată și mai disfuncțională.
Có hàng tá hàng tá những cải cách mà chúng ta có thể làm để giúp mọi thứ trở nên tốt đẹp hơn, vì có rất nhiều sự rối loạn có thể được tìm ra trực tiếp những điều mà Quốc hội đã làm vào những năm 1990 đó là tạo ra một tổ chức phân cực mạnh mẽ hơn rối loạn hơn.
Pe scurt, în viaţa de zi cu zi, tindem să atribuim încredere diferențiat.
Nói ngắn gọn, trong thực tế chúng ta đặt niềm tin theo nhiều cách khác nhau.
Aş spune nu doar designul biologic, ci tot designul pe care îl atribuim omenirii.
Tôi không chỉ nói đến kiến tạo sinh học, còn tất cả thuộc về con người ta nghĩ đến.
13 Întrucât Iehova poate îndeplini nenumărate roluri, în Biblie îi sunt atribuite, pe bună dreptate, multe titluri.
13 Đức Giê-hô-va thật vạn năng, rất dễ thích nghi, cho nên Ngài xứng đáng mang nhiều danh hiệu khác nhau trong Kinh Thánh.
Dar nu prea ced că e în natura noastră biologică, cred că noi am atribuit-o biologiei, dar nu prea cred că e înnăscut.
Tôi nghĩ con người tiến hóa không phải từ khía cạnh sinh học, chúng ta cứ quy nó về mặt sinh lý thôi chứ tôi không nghĩ mấu chốt nằm ở đó.
Creditul e atribuit celui din arenă a cărui faţă e mânjită de praf, sânge şi sudoare.
Vinh quang thuộc về những con người đã chiến đấu thực sự trên đấu trường với khuôn mặt thấm đẫm bụi bặm, mồ hôi và cả máu.
Parrot a făcut următoarea remarcă: „Statueta, asemenea candelei de azi din religia catolică, dar atribuindu-i-se un rol mult mai important, ţinea de fapt locul credinciosului“.
Ông Parrot cho biết: “Hình nộm đó tương tự như cây nến được dùng để thờ phượng trong đạo Công Giáo, nhưng mang một ý nghĩa lớn hơn vì trên thực tế nó thay thế cho người tín đồ đó”.
A fost atribuită primei armate romane care a intrat în Tartaria.
Nó được cho là có nguồn gốc từ đội quân La Mã đầu tiên tiến vào xứ Tartar.
De mii de ani, oamenii raţionali i-au atribuit acest merit Marelui Creator.
Hàng ngàn năm qua, những người có suy nghĩ đã quy công trạng này cho Đấng Tạo Hóa Vĩ Đại.
Când ploua, iar pământul era roditor, meritul le era atribuit zeilor falşi; închinătorii la idoli credeau cu mai multă tărie în superstiţiile lor.
Khi mưa và sự màu mỡ thấm vào đất, họ qui công ơn cho các thần giả; những kẻ thờ hình tượng này cảm thấy vững tâm trong sự mê tín của họ.
Soluţia mea: atribuiţi- mi mie acest brevet şi le voi troll- a până nu mai există.
Giải pháp của tôi: tưởng thưởng tôi bằng sáng chế này và tôi sẽ diệt chúng ra khỏi sự tồn tại.
Această presupusă afirmație a fost atribuită, mai apoi, comandantului Vechii Gărzi, Pierre Cambronne, dar care, de altfel, ar fi spus conform altor surse Merde! (în română: Rahat!).
Có người cho rằng Tướng Pierre Cambronne đã nói câu này, dù sách khác viết ông đáp: "Chết tiệt".
De fapt, ei au votat cu bila neagră pentru 82 la sută din afirmaţiile atribuite lui Isus în Evanghelii.
Trên thực tế, họ đã bỏ phiếu đen cho 82 phần trăm những lời được qui cho Chúa Giê-su trong các sách Phúc Âm.
„În toate acestea, Iov n-a păcătuit și nu i-a atribuit nimic rău lui Dumnezeu.” (Iov 1:22)
“Trong mọi việc ấy, Gióp chẳng phạm tội cũng không cáo buộc Đức Chúa Trời đã làm điều sai trái”. —Gióp 1:22
11, 12. a) Cui i-a atribuit fratele Russell meritul pentru ceea ce a predat?
11, 12. (a) Anh Russell quy công trạng cho ai về những điều anh dạy?
În calitate de membri ai Bisericii lui Isus Hristos a Sfinţilor din Zilele din Urmă, atribuim mai multă putere ispăşirii Salvatorului decât majoritatea altor oameni, deoarece ştim că, dacă facem legăminte, ne pocăim în mod continuu şi îndurăm până la sfârşit, El ne va face moştenitori împreună cu El20 şi, la fel ca El, vom primi tot ceea ce are Tatăl21. Aceasta este o doctrină spectaculoasă şi totuşi este adevărată.
Là tín hữu của Giáo Hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô, chúng ta cho rằng quyền năng lớn lao thuộc vào Sự Chuộc Tội của Đấng Cứu Rỗi hơn là hầu hết những người khác bởi vì chúng ta biết rằng nếu chúng ta lập giao ước, tiếp tục hối cải, và kiên trì đến cùng, thì Ngài sẽ làm cho chúng ta thành những người đồng kế tự với Ngài20 và giống như Ngài, chúng ta sẽ nhận được tất cả những gì Đức Chúa Cha có.21 Đó là một giáo lý vô cùng quan trọng và chân chính.
O misiune tactică este una care aparține zonei operaționale, cu scopul de a finaliza obiectivele misiunii atribuite sau a sarcinii date de „controlul tactic" , astfel că o victorie tactică ar fi finalizarea cu succes a unei astfel de misiuni.
Một nhiệm vụ chiến thuật được xác định trong những khu vực hoạt động nhất định nhằm mục đích hoàn thành các mục tiêu của nhiệm vụ được giao, cụ thể là giành được "kiểm soát chiến thuật" và do đó, một chiến thắng chiến thuật sẽ được coi là bước hoàn tất của một nhiệm vụ thành công.
32 Şi acesta este începutul administraţiei pe care le-am atribuit-o lor pentru ei şi pentru seminţia lor de după ei.
32 Và đây là khởi đầu công việc quản lý mà ta đã chỉ định cho họ và dòng dõi họ sau này.
Gandhi a exprimat aceste idei după cum urmează: „Este de atribuit bunătăţii naturii faptul că, nu ne aducem aminte de originea noastră din trecut.
Gandhi nghĩ như thế và nói: “Thật có phước khi chúng ta không nhớ lại những lần sanh ra trước kia.
Un proverb arab atribuit unui prinţ trădat şi decapitat de supuşii săi.
Một câu ngạn ngữ Ả Rập xuất phát từ 1 hoàng tử người bị chính thần dân phản bội và chặt đầu.
Citiţi părţi din fragmentul din scripturi oferit pentru a vă ajuta să răspundeţi la întrebarea care v-a fost atribuită.
Đọc các phần của đoạn thánh thư đã được cung cấp để giúp các em trả lời câu hỏi các em đã được chỉ định.
Nu e singurul tip care se îngrozeşte când atribuim o sarcină ridicolă, dar multe din idei sunt greu de înţeles.
Đây không phải là người duy nhất khó chịu khi chúng tôi đưa ra một nhiệm vụ kỳ quặc, nhưng phần lớn các ý tưởng này thực sự khá khó hiểu.
Iar amintirilor atribuite vieţilor anterioare li se pot da şi alte explicaţii.
Và người ta có thể đưa ra những giải thích khác về những ký ức cho là thuộc kiếp trước.
Cui i-a atribuit Pavel succesul său ca ministru?
Phao-lô nói nhờ ai mà việc rao giảng của ông được thành công?
Pentru cler însă picătura care a umplut paharul a fost aceea că Tyndale a înlocuit termenul „preot“ cu „bătrân“ şi a folosit „căiţi-vă“ în loc de „faceţi penitenţă“, despuind astfel clerul de puterile preoţeşti pe care şi le atribuise.
Tuy nhiên, hàng giáo phẩm bị vố đau điếng là khi Tyndale thay chữ “priest” (linh mục) bằng chữ “elder” (trưởng lão) và dùng chữ “repent” (ăn năn) thay vì “do penance” (hối lỗi), do đó Tyndale tước khỏi tay hàng giáo phẩm quyền linh mục mà họ tưởng họ có.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ atribuire trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.