bahkan trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ bahkan trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ bahkan trong Tiếng Indonesia.

Từ bahkan trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là thực sự, thậm chí, ngay cả, hơn nữa, thật sự. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ bahkan

thực sự

(indeed)

thậm chí

(even)

ngay cả

(even)

hơn nữa

(moreover)

thật sự

(indeed)

Xem thêm ví dụ

Bukankah tindakannya itu tidak pantas, bahkan pengecut?’
Chẳng phải ông đã hành động sai lầm, thậm chí hèn nhát sao?’
Keberanian untuk menyampaikan kebenaran kepada orang lain, bahkan kepada orang yang menentang berita kita, bukan bergantung pada diri kita.
Sự can đảm để nói lẽ thật với người khác, thậm chí với những người chống đối thông điệp, không tùy thuộc vào chúng ta.
Bahkan, jika harapan hidup abadi tidak termasuk dalam pahala Yehuwa kepada hamba-hamba-Nya yang setia, saya masih akan berhasrat untuk menempuh kehidupan dengan pengabdian yang saleh.
Giả sử Đức Giê-hô-va không tưởng thưởng sự sống vĩnh cửu cho các tôi tớ trung thành của Ngài, tôi sẽ vẫn mong muốn có đời sống tin kính.
Sebagai hakim Tuhan, dia dapat memberikan nasihat dan mungkin bahkan disiplin yang akan menuntun pada penyembuhan.
Với tư cách là vị phán quan của Chúa, ông sẽ đưa ra lời khuyên bảo và có lẽ ngay cả kỷ luật mà sẽ đưa đến việc chữa lành.
Bahkan sejak ia masih seorang anak ia bekerja di pertukangan.
Ngay từ hồi còn nhỏ Giê-su đã làm việc trong xưởng thợ mộc.
Mereka menderita penyakit, panas, kelelahan, dingin, rasa takut, kelaparan, rasa sakit, keraguan, dan bahkan kematian.
Họ đã bị đau ốm, nóng nực, mệt mỏi, lạnh, sợ hãi, đói khát, đau đớn, nghi ngờ và thậm chí cả cái chết.
Tetapi Ivan ia tidak bisa bahkan membunuh lalat.
Tuy nhiên, Ivan ông thậm chí không thể giết chết một con ruồi.
20 Bahkan penindasan atau pemenjaraan tidak dapat membungkamkan Saksi-Saksi Yehuwa yang berbakti.
20 Cả đến sự bắt bớ hoặc tù đày cũng không thể nào bịt miệng những Nhân-chứng Giê-hô-va thành tâm.
Bahkan dewasa ini, beberapa ekstremis masih mengutip tulisan keagamaan untuk mengesahkan dominasi terhadap perempuan, dan menyatakan bahwa perempuan patut dipersalahkan atas permasalahan umat manusia.
Ngay cả ngày nay, một số kẻ cực đoan vẫn trích các sách tôn giáo để hợp thức hóa việc thống trị phụ nữ, họ tuyên bố rằng phụ nữ phải chịu trách nhiệm về mọi vấn đề của nhân loại.
Kita tidak boleh memikirkan tindakan-tindakan negatif tersebut—bahkan satu hari pun.
Chúng ta không thể ngồi nghiền ngẫm những cảm nghĩ nguy hại như thế— cho chỉ một ngày.
Untuk meningkatkan efektivitas penyembuhan, pihak berwenang bahkan membayar musisi agar para penderita terus menari.
Để tăng hiệu quả của việc chữa trị, chính quyền thậm chí còn trả tiền cho các nhạc sĩ để giữ cho việc di chuyển trầm trọng hơn nữa.
Bahkan jika mereka terkena penyakit seperti Alzheimer yang merusak sebagian sinapsis mereka, mereka memiliki banyak koneksi cadangan tambahan, dan ini menyangga mereka dari melihat bahwa ada sesuatu yang hilang.
Thậm chí trong trường hợp họ có bệnh như Alzheimer làm tổn hại đến một số khớp thần kinh, thì họ vẫn còn nhiều kết nối dự phòng, và phần này bảo vệ họ khỏi bị những nhầm lẫn.
Sewaktu Anda mengenakan kacamata Injil Anda, Anda akan menemukan perspektif, fokus serta penglihatan diperluas dalam cara Anda memikirkan tentang prioritas Anda, masalah Anda, godaan Anda, dan bahkan kekeliruan Anda.
Khi đeo “cặp kính phúc âm” lên, các anh chị em thấy được quan điểm, sự tập trung và tầm nhìn gia tăng theo cách mà các anh chị em nghĩ về các ưu tiên, vấn đề, cám dỗ và thậm chí những lỗi lầm của mình.
Pendeta Harry Emerson Fosdick mengakui: “Bahkan dalam gereja-gereja kita, bendera-bendera peperangan kita kibarkan . . .
Tu-sĩ Harry Emerson Fosdick đã thú nhận như sau: “Ngay đến trong các nhà thờ của chúng ta, chúng ta đã treo cờ chiến đấu...
Inilah firman Yehuwa, Pembuatmu dan Pembentukmu, yang terus menolong engkau bahkan sejak dari kandungan, ’Jangan takut, hai, hambaku, Yakub, dan engkau, Yesyurun, yang telah kupilih.’”
Đức Giê-hô-va, là Đấng đã làm nên ngươi, đã gây nên ngươi từ trong lòng mẹ, và sẽ giúp-đỡ ngươi, phán như vầy: Hỡi Gia-cốp, tôi-tớ ta, và Giê-su-run mà ta đã chọn, đừng sợ chi”.
Sebuah majalah kedokteran melaporkan: ”Makin lebih banyak anak, bahkan anak kecil yang baru belajar berjalan, merasa takut akan ancaman bencana nuklir.”
Một tờ báo y tế tường thuật: “Càng ngày càng có nhiều con trẻ, ngay cả những đứa còn bé, bị khiếp sợ vì mối đe dọa của sự thiêu hủy do vũ khí hạch tâm”.
(2 Timotius 2:3, The English Bible in Basic English) Selama menyertai Paulus, Timotius belajar rahasianya merasa puas bahkan dalam kondisi yang paling sulit.
(2 Ti-mô-thê 2:3, The English Bible in Basic English) Khi ở cùng Phao-lô, Ti-mô-thê học được bí quyết để có sự thỏa lòng ngay cả trong những tình huống khó khăn nhất.
Maksudku, bahkan aku tidak tahu apa yang aku lakukan.
Ý mình là mình thậm chí chẳng biết đang làm gì nữa.
Dan penyelundup-penyelundup yang tidak membaca koran, seperti geng Gallon, yang menurutku bahkan tidak bisa baca, didatangi oleh duta besar Los Pepes yang paling glamor.
Còn những tay buôn không đọc báo, ví dụ như băng Gallón, tôi sợ chúng còn đéo biết chữ, được nhận chuyến viếng thăm từ đại sứ quyến rũ nhất của Los Pepes.
6 Dan dia telah menerjemahkan akitab itu, bahkan bbagian itu yang telah Aku perintahkan kepadanya, dan sebagaimana Tuhanmu dan Allahmu hidup itu adalah benar.
6 Và hắn đã phiên dịch asách này, là chính cái bphần mà ta truyền lệnh cho hắn, và như Chúa của các ngươi và Thượng Đế của các ngươi hằng sống, quyển sách này là thật.
Dan persahabatan Anda kepada seorang anggota baru saja dapat, dalam kehidupan ini maupun kehidupan yang akan datang, menyebabkan ratusan atau bahkan ribuan leluhur serta keturunan mereka menyebut Anda diberkati.
Và tình bạn của các anh chị em dù chỉ đối với một tín hữu mới cũng có thể, trong cuộc sống này và trong cuộc sống mai sau, khiến hằng trăm hay ngay cả hằng ngàn tổ tiên của họ và con cháu của họ ngợi khen các anh chị em.
(Keluaran 14:4-31; 2 Raja 18:13–19:37) Dan, melalui Yesus Kristus, Yehuwa mempertunjukkan bahwa maksud-tujuan-Nya mencakup menyembuhkan orang-orang dari ”setiap jenis kelemahan jasmani”, bahkan membangkitkan orang mati.
(Xuất Ê-díp-tô Ký 14:4-31; 2 Các Vua 18:13–19:37) Và qua Chúa Giê-su, Đức Giê-hô-va cũng cho thấy Ngài có ý định chữa lành loài người khỏi “các thứ tật-bịnh”, thậm chí làm người chết sống lại.
Akan tetapi, bahkan sebelum itu, pada zaman Yesaya sendiri, sebagian besar dari bangsa itu telah diliputi kegelapan rohani, dan kenyataan ini menggerakkan dia untuk mendesak rekan-rekan sebangsanya, ”Hai, kamu sekalian keturunan Yakub, datanglah dan mari kita berjalan dalam terang Yehuwa”!—Yesaya 2:5; 5:20.
Tuy nhiên, sự tối tăm về mặt thiêng liêng đã vây phủ phần lớn vương quốc này từ trước đó, ngay từ thời của Ê-sai, vì thế nhà tiên tri đã thúc giục dân sự mình: “Hỡi nhà Gia-cốp, hãy đến, chúng ta hãy bước đi trong sự sáng của Đức Giê-hô-va”!—Ê-sai 2:5; 5:20.
Rohaniwan gereja kami, Gereja Reformasi (Calvin), bahkan meminta saya menggantikannya untuk mengajar teman-teman sekelas saya kalau ia berhalangan.
Thậm chí ông mục sư thuộc Giáo Hội Cải Cách (phái Calvin) nhờ tôi thay ông dạy các bạn cùng trường khi ông đi vắng.
Bahkan sebelum tugasku selesai, Ibu sudah menginspeksi hasil kerjaku.” —Craig.
Mình chưa làm xong việc nhà thì mẹ đã kiểm tra để bắt lỗi”.—Công.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ bahkan trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.