basm trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ basm trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ basm trong Tiếng Rumani.

Từ basm trong Tiếng Rumani có các nghĩa là truyện cổ tích, Truyện cổ tích, chuyện cổ tích, đồng thoại. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ basm

truyện cổ tích

noun

Nu pot să cred că fiul meu era personajul negativ în afurisitul tău de basm dement!
Tôi không thể tin con trai tôi là kẻ xấu trong truyện cổ tích điên rồ của anh.

Truyện cổ tích

noun

Nu pot să cred că fiul meu era personajul negativ în afurisitul tău de basm dement!
Tôi không thể tin con trai tôi là kẻ xấu trong truyện cổ tích điên rồ của anh.

chuyện cổ tích

noun

Gwizdo a spus că viaţa nu e un basm.
Gwizdo nói cuộc sống không phải chuyện cổ tích.

đồng thoại

noun

Xem thêm ví dụ

Nu, răspunde Petru categoric, „căci v-am făcut cunoscut puterea şi venirea Domnului nostru Isus Hristos, nu urmărind nişte basme meşteşugit alcătuite, ci ca unii care am văzut noi înşine, cu ochii noştri, măreţia Lui“.
Phi-e-rơ trả lời một cách dứt khoát là không. “Vả, khi chúng tôi đã làm cho anh em biết quyền-phép và sự đến của Đức Chúa Jêsus-Christ chúng ta, thì chẳng phải là theo những chuyện khéo đặt-để, bèn là chính mắt chúng tôi đã ngó thấy sự oai-nghiêm Ngài”.
Nu cred in basme.
Tôi không tin vào chuyện thần tiên.
De aceea nu încurajez basmele.
Cũng vì thế mà tôi không thích cho nó đọc truyện cổ tích.
În partea de sus a foii era schiţată o vrăjitoare din basme (v-am spus că aceasta nu este sărbătoarea mea preferată) care stătea lângă un ceaun în care fierbea ceva.
Ở phía trên là một hình vẽ một phù thủy thần thoại (tôi đã nói với các anh chị em rằng đây không phải là ngày lễ ưa thích của tôi) đang đứng trên một cái vạc sôi.
M-am gândit cã n-as scãpa basma curatã.
Tôi không nghĩ đó là việc tôi có thể thoát tội được.
Ele nu sunt inventate ca într-un basm!
Những lời đó không phải được dựng lên như trong truyện thần tiên!
Evocând viziunea şi îndreptând atenţia asupra semnificaţiei ei, el a scris: „Căci v-am făcut cunoscut puterea şi venirea Domnului nostru Isus Hristos, nu urmărind nişte basme meşteşugit alcătuite, ci ca unii care am văzut noi înşine, cu ochii noştri, măreţia Lui.
Nói về sự hiện thấy và ý nghĩa của nó, ông viết: “Vả, khi chúng tôi đã làm cho anh em biết quyền-phép và sự đến của Đức Chúa Jêsus-Christ chúng ta, thì chẳng phải là theo những chuyện khéo đặt-để, bèn là chính mắt chúng tôi đã ngó thấy sự oai-nghiêm Ngài.
Cu toţii am citit basmele fraţilor Grimm, într-adevăr foarte negre.
Có lẽ chúng ta đều đã đọc truyện cổ Grimm, mà thực sự là chúng rất tàn nhẫn [chơi chữ].
Credeam că sunt basme pentru copii. Asta până să primesc filmul ăsta.
Tôi cứ tưởng là chuyện cổ tích cho con nít... cho đến khi tôi xem đoạn phim đó.
Basmele nu le dezvăluie copiilor că balaurii există.
" Chuyện cổ tích không kể trẻ em rằng rồng tồn tại.
Mclubi nu a existat niciodată fiindcă e un nume de basm, fictiv şi stupid, prostule!
McLovin không bao giờ tồn tại vì cái này là giả tạo, nhố nhăng đéo ai tin nổi, cả lò mày!
Acest lucru ne permite să facem lucruri care constituie o violare a legilor naturii, cum ar fi să zburăm ca un personaj de basm sau să cădem de pe o stâncă fără să ne rănim.
Vì thế cho nên chúng ta có thể làm những điều trái định luật thiên nhiên, chẳng hạn như bay giống như Peter Pan hoặc rơi xuống từ vách đá mà không bị thương gì cả.
Si acum ne cere să credem în basme.
Vậy mà giờ chính người bảo ta nên tin vào truyện cổ tích.
„A scăpat el basma curată“, cum s-ar spune?
Phải chăng có thể nói là người đó đã “thoát khỏi sự trừng phạt”?
Produs de David Barron, Simon Kinberg și Allison Shearmur pentru Walt Disney Pictures, povestea este inspirată din basmul clasic Cenușăreasa de Charles Perrault și Frații Grimm, utilizând personajele apărute în originalul film de la Disney, cu același nume.
Sản xuất bởi David Barron, Simon Kinberg và Allison Shearmur cho hãng Walt Disney Pictures, cốt truyện phim lấy cảm hứng từ truyện cổ tích Cô bé Lọ Lem của Charles Perrault, tên các nhân vật lấy từ bộ phim hoạt hình cùng tên năm 1950 của Walt Disney Animation Studios.
Fără legende, fără basme.
Không có những huyền thoại, không có truyện cổ tích.
Acum, poate că ăsta nu e basmul la care visezi tu... dar aşa e viaţa reală.
Cũng có thể nó sẽ không diễn ra như vậy Và giấc mơ thần tiên của con cũng như thế... chúng không xảy ra trong đời đâu.
Aş vrea să vă spun asta, dar închisoarea nu e o lume de basm.
Ước gì tôi có thể nói thế nhưng nhà tù không phải là thế giới cổ tích.
Unele basme au final fericit.
Một số cổ tích có kết thúc có hậu.
Fiecare basm le are... studiile teribile arată că numai cine merită le transcende.
Mỗi câu chuyện cổ tích đều có... những thử thách kinh khủng mà chỉ những kẻ xứng đáng mới vượt qua được.
Un fel de basm pentru varsta inaintata.
Giống như chuyện cổ tích thời hiện đại vậy.
Pe când se grăbea către conac, avea un pacheţel înfăşurat într-o basma.
Khi ông gấp rút đi tới tòa nhà, ông có một gói đồ nhỏ được gói trong một cái khăn tay.
Basmele le dezvăluie copiilor că balaurii pot fi omorâţi.
Chuyện cổ tích kể trẻ em rằng rồng có thể bị giết. "
Știi că ma salvat, ca un cavaler într-un basm?
Cha biết ảnh đã cứu con, như một hiệp sĩ trong truyện cổ tích chưa?
Spune-mi că asta este o parte din basm.
Hãy nói em đây là một phần của câu chuyện cổ tích.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ basm trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.