batu nisan trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ batu nisan trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ batu nisan trong Tiếng Indonesia.

Từ batu nisan trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là bia mộ, mộ chí, di tích, đá, đã. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ batu nisan

bia mộ

(gravestone)

mộ chí

(headstone)

di tích

đá

đã

Xem thêm ví dụ

Amigo Anda hanya menulis tulisan di batu nisan saya.
Bạn hiền anh vừa viết mộ bia cho tôi đó.
Oh, kumohon, roh, katakan aku masih bisa menghilangkan nama yang tertulis di batu nisan itu!
Oh, làm ơn, linh hồn ơi, nói với ta là ta có thể xóa nhòa dòng chữ ở trên tấm bia đá đó!
Sebuah batu nisan yang terakhir di atas bukit.
Bia mộ cuối cùng trên đồi.
+ 17 Lalu dia bertanya, ”Batu nisan yang saya lihat di sana itu punya siapa?”
+ 17 Vua hỏi: “Bia mộ đằng kia là của ai?”.
Ada rumah kosong di Kew Gardens... dan batu nisan di pemakaman Hampstead.
Có một nhà kính che kín tại Khu Vườn Kew và một hầm mộ nghiêng tại Nghĩa trang Hampstead.
Semua batu nisan mereka yang berjejeran.
Gia đình ông liên tục phải chết.
Pesan di batu nisan yang layak untukmu. "
Phần mộ chí đáng giá với món quà cho anh. "
mengeja nama mereka dengan salah pada batu-batu nisan.
hay khi viết sai tên của họ trên bia mộ.
Dalam melakukannya, saya menghadapi penentangan ketika saya ingin mencantumkan istilah tempat beristirahat pada batu nisannya.
Khi làm như vậy, tôi đã gặp phải sự chống đối khi tôi muốn tấm mộ bia có ghi dòng chữ nơi an nghỉ.
Dia punya batu nisan.
Mẹ có bia mộ
Sewaktu saya memasuki kolam pembaptisan, saya teringat batu nisan kecil di pemakaman itu.
Khi bước vào hồ báp têm, tôi đã nhớ lại tấm mộ bia nhỏ tại khu nghĩa địa.
Saya berjalan ke batu nisan itu, berjongkok di tanah, dan membersihkan tulisan pada nisan itu.
Tôi đi đến tấm mộ bia đó, cúi rạp người xuống đất và chùi sạch dòng chữ ghi trên mộ bia.
Kita semua mungkin bertemu pencipta kita tapi satu hal, aku tak mau di batu nisanku tertulis...
Có thể hôm nay chúng ta đều đi gặp đấng tạo hóa... nhưng tôi không muốn bia mộ có dòng chữ...
Itu akan terukir di batu nisan Gary.
Họ sẽ khắc chúng lên bia mộ của Gary.
Roh sebelum aku mendekati batu nisan yang kau tunjukan, jawablah satu pertanyaanku!
Linh hồn trước khi ta tới chỗ cái bia đá gần hơn, cái mà ông chỉ đó, trả lời ta một câu hỏi!
Kewajiban, kehormatan, pelayanan, dan kasih—semuanya diajarkan oleh batu nisan itu.
Bổn phận, danh dự, sự phục vụ và tình yêu thương—tất cả đều được giảng dạy tại bia mộ đó.
Jangan tunggu sampai terukir pada batu nisan
Đừng ghi bia đá muộn màng;
Boltzmann memberikan sebuah rumus -- yang terpahat di batu nisannya sekarang -- yang benar-benar mengukur entropi itu.
Boltzmann đã đưa ra một công thức - hiện giờ được khắc trên bia mộ của ông - công thức giúp định lượng entropy.
Batu nisannya bertuliskan nama dari John P.
Bia mộ mang tên John P.
Tapi jangan melakukannya di batu nisan orang lain.
nhưng đừng có ghi vào bia mộ người khác.
(Meski bayi itu dimakamkan di Pemakaman Nasional Arlington di sisi orang tuanya hanya dengan batu nisan bertuliskan "Daughter".
(Dù được chôn cất tại Nghĩa trang Quốc gia Arlington cạnh song thân với bia mộ ghi "Con gái", cô được đặt tên Arabella.)
Boltzmann memberikan sebuah rumus -- yang terpahat di batu nisannya sekarang -- yang benar- benar mengukur entropi itu.
Boltzmann đã đưa ra một công thức - hiện giờ được khắc trên bia mộ của ông - công thức giúp định lượng entropy.
Pada sebuah batu nisan seseorang semacam itu terukir tulisan berikut:
Những lời sau đây được khắc trên mộ bia của một người giống như thế:
(Ayub 33:25; Yesaya 35:5, 6) Tidak akan ada lagi rumah duka, pekuburan, dan batu-batu nisan.
Trong Địa đàng, những người nào giờ đây chịu đau khổ vì hậu quả của tuổi già sẽ được mạnh mẽ và khỏe khoắn lại (Gióp 33:25; Ê-sai 35:5, 6).
Perusahaan-perusahaan pemakaman, kuburan atau batu nisan tidak lagi merusak keindahan bumi firdaus.
Sẽ không còn những nhà mai táng, nghĩa trang hay là bia mộ để làm mất vẻ đẹp của địa-đàng.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ batu nisan trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.