bemiddelen trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ bemiddelen trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ bemiddelen trong Tiếng Hà Lan.

Từ bemiddelen trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là gây ra, phán xét, cung cấp, nguyên nhân, phân xử. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ bemiddelen

gây ra

(cause)

phán xét

(judge)

cung cấp

(deliver)

nguyên nhân

(cause)

phân xử

(arbitrate)

Xem thêm ví dụ

8 Door bemiddeling van zijn ene Herder, Christus Jezus, sluit Jehovah een „vredesverbond” met Zijn goed gevoede schapen (Jesaja 54:10).
8 Qua đấng Chăn chiên duy nhất của Ngài là Giê-su Christ, Đức Giê-hô-va kết một “giao-ước bình-an” với các chiên được no nê của Ngài (Ê-sai 54:10).
Hij maakte de Logos tot zijn „meesterwerker”, en bracht van toen af aan alle dingen door bemiddeling van deze geliefde Zoon tot bestaan (Spreuken 8:22, 29-31; Johannes 1:1-3, 14; Kolossenzen 1:15-17).
Ngài lập Ngôi Lời làm “thợ cái”, và từ đó trở đi, mọi vật được tạo nên nhờ người Con yêu quí này (Châm-ngôn 8:22, 29-31; Giăng 1:1-3, 14; Cô-lô-se 1:15-17).
12 Volgens de wetten die Jehovah door bemiddeling van Mozes had gegeven, moesten echtgenotes ’innig geliefd’ zijn (Deuteronomium 13:6).
12 Theo các luật pháp của Đức Giê-hô-va ban qua Môi-se, vợ được “yêu-mến” (Phục-truyền Luật-lệ Ký 13:6).
15 Wanneer wij ons door bemiddeling van Christus aan God opdragen, maken wij ons vaste besluit kenbaar om ons leven te gebruiken om de in de Schrift uiteengezette wil van God te doen.
15 Khi dâng mình cho Đức Chúa Trời qua Đấng Christ, chúng ta bày tỏ quyết tâm dùng đời sống mình để làm theo ý muốn của Đức Chúa Trời như được nêu ra trong Kinh Thánh.
Onze zonden zijn vergeven ’ter wille van Christus’ naam’, want alleen door bemiddeling van hem heeft God redding mogelijk gemaakt (Handelingen 4:12).
Tội lỗi của chúng ta đã “nhờ danh Chúa (đấng Christ) được tha cho”, vì sự cứu chuộc của Đức Chúa Trời chỉ có thể thực hiện được qua Giê-su mà thôi (Công-vụ các Sứ-đồ 4:12).
Aangezien Abraham degene was door bemiddeling van wie het zaad zou komen, zou hij uiteraard het voorwerp van Satans vijandschap zijn.
(Sáng-thế Ký 3:15) Là tổ tiên của Dòng Dõi, hiển nhiên Áp-ra-ham trở thành kẻ thù lớn của Sa-tan.
Wij denken aan Gods prachtige geschenk door bemiddeling van Jezus.
Chúng ta nhớ mãi sự ban cho tuyệt diệu mà Đức Chúa Trời đã tặng chúng ta qua Giê-su.
Jehovah beloofde aan Abraham: „Door bemiddeling van uw zaad zullen alle natiën der aarde zich stellig zegenen” (Genesis 22:18).
Đức Giê-hô-va hứa với Áp-ra-ham: “Các dân thế-gian đều sẽ nhờ dòng-dõi ngươi mà được phước” (Sáng-thế Ký 22:18).
22:17, 18). Het hoeft derhalve geen verbazing te wekken dat de vervulling van het laatste onderdeel van de Abrahamitische belofte reeds is begonnen: „Door bemiddeling van uw zaad zullen alle natiën der aarde zich stellig zegenen.”
Vì thế không có gì ngạc nhiên rằng phần kết-thúc của lời hứa cùng Áp-ra-ham đang bắt đầu ứng nghiệm: “Các dân thế-gian đều sẽ nhờ dòng-dõi ngươi mà được phước”.
Hebreeën 11:17-19 onthult: „Door geloof heeft Abraham, toen hij beproefd werd, Isaäk zo goed als geofferd, en hij die met blijdschap de beloften had ontvangen, poogde zijn eniggeboren zoon te offeren, alhoewel er tot hem was gezegd: ’Wat „uw zaad” genoemd zal worden, zal door bemiddeling van Isaäk zijn.’
Hê-bơ-rơ 11:17-19 tiết lộ: “Bởi đức-tin, Áp-ra-ham đã dâng Y-sác trong khi bị thử-thách: người là kẻ đã nhận-lãnh lời hứa, dâng con một mình, là về con đó mà Đức Chúa Trời có phán rằng: Ấy bởi trong Y-sác mà ngươi sẽ có một dòng-dõi lấy tên ngươi mà kêu.
Ze raken op de hoogte van Jehovah’s liefdevolle voorziening van de losprijs door bemiddeling van Jezus Christus, wiens vergoten bloed hen van alle zonde kan reinigen (1 Johannes 1:7).
(1 Giăng 1:7) Họ cũng biết ơn về ý định của Đức Chúa Trời là sẽ có “sự sống lại của người công-bình và không công-bình”.
Dienaren door bemiddeling van wie gij gelovigen zijt geworden . . .
Ấy là kẻ tôi-tớ, mà bởi kẻ đó anh em đã tin-cậy...
Wat zal er gebeuren als wij de redding veronachtzamen die God door bemiddeling van zijn Zoon mogelijk heeft gemaakt?
Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta bác bỏ sự cứu rỗi mà Đức Chúa Trời đã ban qua Con Ngài?
Wij nemen ons voor de leiding van de geest te volgen, en de geest niet te negeren of ertegenin te gaan, waardoor wij de geest belemmeren door bemiddeling van ons werkzaam te zijn (Efeziërs 4:30; 1 Thessalonicenzen 5:19).
Chúng ta có ý định làm theo sự hướng dẫn của thánh linh, không coi thường hay hành động trái ngược với thánh linh, ngăn cản thánh linh tác động trên chúng ta (Ê-phê-sô 4:30; I Tê-sa-lô-ni-ca 5:19).
Vandaag ga ik het met jullie hebben over architectonische bemiddeling.
Hôm nay, tôi muốn chia sẻ về kiến trúc.
Alle dingen zijn door bemiddeling van hem ontstaan, en zonder hem is zelfs niet één ding ontstaan. . . .
Muôn vật bởi Ngài làm nên, chẳng vật chi đã làm nên mà không bởi ngài...
Een ander verslag vertelt dat toen Paulus en Barnabas in Antiochië aankwamen „en de gemeente hadden vergaderd, . . . zij ertoe [overgingen] de vele dingen te vertellen die God door bemiddeling van hen had gedaan”.
Một sự tường thuật khác nói rằng khi Phao-lô và Ba-na-ba đến thành An-ti-ốt “nhóm-họp hội-thánh rồi, bèn thuật lại mọi việc Đức Chúa Trời đã cậy mình làm”.
Door bemiddeling van zijn dienstknechten en door zijn geest helpt hij ons een uitweg te vinden. — Jeremia 25:4, 5; Handelingen 5:32.
(1 Cô-rinh-tô 10:13) Qua các tôi tớ và thánh linh của Ngài, Ngài mở đường cho chúng ta ra khỏi.—Giê-rê-mi 25:4, 5; Công-vụ 5:32.
▪ Paulus schreef: ’God voert ons in een triomftocht mee in gezelschap van de Christus en maakt de geur van de kennis van hem door bemiddeling van ons in elke plaats waarneembaar!
▪ Ông Phao-lô viết: “Đức Chúa Trời... cho chúng tôi được thắng [“cuộc diễn hành chiến thắng”, Bản Dịch Mới] trong Đấng Christ luôn luôn, và bởi chúng tôi, Ngài rải mùi thơm về sự nhận-biết Ngài khắp chốn!
Door bemiddeling van zijn Getuigen spoort Jehovah de mensen aan: „Keert u af, keert u af van uw slechte wegen, want waarom zoudt gij sterven?”
Qua các Nhân-chứng của Ngài, Đức Giê-hô-va kêu gọi: “Các ngươi khá xây-bỏ, xây-bỏ đường-lối xấu của mình. Sao các ngươi muốn chết?”
Maar de apostel Paulus zegt dat God nu „tot ons [heeft] gesproken door bemiddeling van een Zoon”, wiens leringen en levenspatroon in de bijbel worden uiteengezet (Hebreeën 1:1, 2; 2:1-3; Johannes 20:31).
Nhưng sứ đồ Phao-lô nói rằng nay Đức Chúa Trời “phán-dạy chúng ta bởi Con Ngài”, mà những sự dạy dỗ và nếp sống của Chúa Giê-su đã được trình bày rõ ràng trong Kinh-thánh (Hê-bơ-rơ 1:1, 2; 2:1-3; Giăng 20:31).
Dat vereist dat wij ons inspannen in overeenstemming met de werking van Zijn kracht door bemiddeling van Christus, zoals de apostel in Kolossenzen 1:29 met klem betoogde.
Điều này bao hàm việc chúng ta cố gắng hết mình để hòa hợp với sự hoạt động của quyền năng Ngài qua đấng Christ, như sứ đồ đã khuyên nơi Cô-lô-se 1:29.
Karen leerde dat de God van de Bijbel door bemiddeling van zijn Zoon de doden weer tot leven zal brengen hier op aarde.
Karen biết được rằng qua Con của Ngài, Đức Chúa Trời, Tác giả của Kinh Thánh sẽ làm người chết sống lại ngay trên đất.
Meer informatie over bemiddeling
Tìm hiểu thêm về dàn xếp
Ze is veeleer een kostbare en edelmoedige gave van Jehovah door bemiddeling van onze Heer Jezus Christus aan degenen die de gezalfde christelijke gemeente vormen. — 1 Korinthiërs 15:20, 57; Filippenzen 3:14.
Đúng hơn, đó là một sự ban cho quí giá và nhân từ do Đức Giê-hô-va qua Giê-su Christ, Chúa chúng ta cho những người hợp thành hội-thánh các tín đồ đấng Christ được xức dầu (I Cô-rinh-tô 15:20, 57; Phi-líp 3:14).

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ bemiddelen trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.