beribadah trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ beribadah trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ beribadah trong Tiếng Indonesia.

Từ beribadah trong Tiếng Indonesia có nghĩa là thờ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ beribadah

thờ

Tolong beri tahu kami ketika malamnya dalam tempat ibadah.
Xin hãy kể về cái đêm trong nhà thờ.

Xem thêm ví dụ

Pengaturan ibadah di bait (12-16)
Sự thờ phượng tại đền thờ được tổ chức (12-16)
Bait yang Yehezkiel lihat adalah gambaran yang luar biasa tentang dipulihkannya ibadah yang murni oleh Yehuwa (Lihat paragraf 17)
Đền thờ trong khải tượng của Ê-xê-chi-ên là hình ảnh huy hoàng cho thấy cách Đức Giê-hô-va sẽ khôi phục sự thờ phượng thanh sạch (Xem đoạn 17)
Dengan gambaran yang jelas dan penglihatan yang menakjubkan, Yehuwa menguatkan orang Israel yang ditawan dan semua orang yang menantikan pemulihan ibadah yang murni.
Qua việc dùng các từ gợi hình và khải tượng đáng kinh ngạc, Đức Giê-hô-va không chỉ khích lệ dân Y-sơ-ra-ên bị lưu đày mà còn khích lệ tất cả những ai mong muốn thấy sự thờ phượng thanh sạch được khôi phục.
Karena mereka tidak sekadar memberikan persembahan. Mereka masing-masing memenuhi semua syarat dalam menjalankan ibadah yang murni.
Vì họ không chỉ có việc làm thể hiện lòng sùng kính mà còn đáp ứng được tất cả đòi hỏi chính yếu của sự thờ phượng thanh sạch.
Sambil melihat bagan tentang bait dalam penglihatan Yehezkiel, pelajaran apa saja yang ingin Saudara terapkan dalam ibadah Saudara sendiri?
Khi nhìn sơ đồ đền thờ trong khải tượng của Ê-xê-chi-ên, anh chị rút ra những bài học nào cho sự thờ phượng của mình?
Ibu pikir tempat ibadah bisa menghentikan para agen ke sini?
Mẹ nghĩ thánh đường sẽ ngăn được các đặc vụ tới à?
Dia memperingatkan bahwa di zaman kita akan ada mereka yang “secara lahiriah mereka menjalankan ibadah mereka, tetapi pada hakekatnya mereka memungkiri kekuatannya” (2 Timotius 3:5).
Ông cảnh cáo rằng trong thời kỳ chúng ta sẽ có những người “bề ngoài giữ điều nhân đức, nhưng chối bỏ quyền phép của nhân đức đó” (2 Ti Mô Thê 3:5).
Sekarang Firaun memanggil Musa dan Harun serta berkata, ”Bangunlah keluarlah dari tengah-tengah bangsaku, baik kamu maupun orang Israel; pergilah, beribadahlah kepada [Yehuwa], seperti katamu itu.
Bấy giờ Pha-ra-ôn đòi Môi-se và A-rôn đến mà phán rằng: “Hai ngươi và dân Y-sơ-ra-ên hãy chờ dậy, ra khỏi giữa vòng dân ta mà đi hầu việc Đức Giê-hô-va, như các ngươi đã nói.
DALAM ”hari-hari terakhir”, Alkitab menubuatkan, orang ”akan mencintai dirinya sendiri . . . membual dan menyombongkan diri, . . . Secara lahiriah mereka menjalankan ibadah mereka, tetapi pada hakekatnya mereka memungkiri kekuatannya”.
KINH-THÁNH đã báo trước là trong “ngày sau-rốt”, người ta đều “tư-kỷ..., khoe-khoang, xấc-xược,... bề ngoài giữ điều nhơn-đức, nhưng chối bỏ quyền-phép của nhơn-đức đó” (II Ti-mô-thê 3:1-5).
(1 Petrus 3:16) Karena mengetahui hal ini, mereka berupaya meniru Daniel, yang tentangnya para musuh berkata, ”Kita tidak akan mendapat suatu alasan dakwaan terhadap Daniel ini, kecuali dalam hal ibadahnya kepada Allahnya!”
Vì hiểu điều này, họ cố gắng noi theo gương Đa-ni-ên, là người mà kẻ thù nói: “Chúng ta không tìm được một cớ nào mà cáo Đa-ni-ên nầy, nếu chúng ta chẳng tìm trong sự thuộc về luật-pháp Đức Chúa Trời nó” (Đa-ni-ên 6:5).
Ibadah yang Benar Dipulihkan!”: (10 men.)
Sự thờ phượng thanh sạch được khôi phục!”: (10 phút)
Ia menerapkan Firman Allah ke atas mereka ketika dikatakan: ”Percuma mereka beribadah kepadaKu, sedangkan ajaran yang mereka ajarkan ialah perintah manusia.”
Ngài đã áp dụng lời Đức Chúa Trời chỉ về họ khi nói: “Sự chúng nó thờ-lạy ta là vô-ích, vì chúng nó dạy theo những điều-răn mà chỉ bởi người ta đặt ra” (Ma-thi-ơ 15:1-6, 9).
Elia melakukan suatu pekerjaan besar dalam memulihkan ibadah yang sejati dan memuliakan nama Yehuwa di antara bangsa Israel.
Ê-li đã làm một công việc vĩ đại trong việc phục hưng sự thờ phượng thật và làm sáng danh Đức Giê-hô-va giữa những người Y-sơ-ra-ên.
Jadi, dari siapa kita bisa tahu tentang cara yang benar untuk beribadah kepada Allah?
Vậy làm sao chúng ta biết cách thờ phượng Đức Chúa Trời cho đúng?
Ketika menggambarkan keadaan mereka dalam kedudukan mereka di surga, Yesus memberitahu kita dalam buku Wahyu, ”Takhta Allah dan takhta Anak Domba akan ada di dalamnya dan hamba-hambaNya akan beribadah kepadaNya, dan mereka akan melihat wajahNya, dan namaNya akan tertulis di dahi mereka.
Khi tả địa vị của họ ở trên trời, Giê-su nói trong sách Khải-huyền: “Ngôi của Đức Chúa Trời và Chiên Con sẽ ở trong thành; các tôi-tớ Ngài sẽ hầu-hạ Ngài; [họ] sẽ được thấy mặt Chúa, và danh Chúa sẽ ở trên trán mình.
Orang-orang akan menyerahkan kalian ke pengadilan setempat,+ dan kalian akan dipukuli di rumah-rumah ibadah,*+ serta dibawa ke hadapan gubernur-gubernur dan raja-raja demi aku, agar kalian bersaksi kepada mereka.
Vì cớ tôi mà anh em sẽ bị người ta nộp cho tòa án địa phương,+ bị đánh đập trong nhà hội+ và bị giải đến trước mặt vua chúa quan quyền, để làm chứng cho họ.
17 Sayangnya, ibadah yang murni telah tercemar di zaman Yehezkiel.
17 Tuy nhiên, đáng buồn là vào thời Ê-xê-chi-ên, sự thờ phượng thanh sạch đã trở nên ô uế.
Sederhananya, ibadah yang murni akan dipulihkan!
Nói đơn giản, thông điệp tổng quát là sự thờ phượng thanh sạch sẽ được khôi phục.
Beribadah dengan memakai baju suci (9)
Thờ phượng trong trang phục thánh (9)
Ketika orang yang pertama kali datang itu melihat dan merasakan kasih Kristen kita, mereka bisa tergerak untuk memuji Allah dan beribadah bersama kita. —Yoh 13:35.
Khi chứng kiến và cảm nghiệm tình yêu thương của chúng ta thể hiện qua hành động, có thể người mới được thúc đẩy để ngợi khen Đức Chúa Trời và cùng tham gia với chúng ta trong sự thờ phượng thanh sạch.—Gi 13:35.
Kaukira si Kraken akan membuat mereka beribadah padamu
Anh cho rằng Kraken sẽ khiến chúng tuân lời anh sao?
Demikianlah bangsa-bangsa ini berbakti kepada [Yehuwa], tetapi dalam pada itu mereka beribadah juga kepada patung-patung mereka.”
Như vậy, các dân-tộc ấy kính-sợ Đức Giê-hô-va [mà] cũng hầu việc những hình-tượng chạm của mình” (2 Các Vua 17:40, 41).
15 Sampaikan salam saya kepada saudara-saudara di Laodikia, kepada Saudari Nimfa, dan kepada sidang jemaat yang beribadah di rumahnya.
15 Cho tôi gửi lời chào anh em ở Lao-đi-xê, chị Nim-pha và hội thánh nhóm tại nhà chị.
Ibadah yang Murni Dipulihkan Secara Bertahap
Sự thờ phượng thanh sạch —Dần được khôi phục
1 Dari Paulus yang dipenjarakan+ demi Kristus Yesus, dan dari Timotius+ saudara kita, untuk Filemon rekan yang kami kasihi, 2 untuk Apfia saudari kita, untuk Arkhipus+ rekan seperjuangan kami, dan untuk sidang jemaat yang beribadah di rumahmu:+
1 Phao-lô, người bị tù+ vì cớ Đấng Ki-tô Giê-su, cùng người anh em của chúng ta là Ti-mô-thê+ gửi cho Phi-lê-môn, cộng sự yêu dấu của chúng tôi, 2 và cho người chị em của chúng tôi là Áp-bi cùng bạn chiến đấu của chúng tôi là A-chíp,+ cũng như cho hội thánh nhóm tại nhà anh:+

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ beribadah trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.