biji kopi trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ biji kopi trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ biji kopi trong Tiếng Indonesia.

Từ biji kopi trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là cà phê, Hạt cà phê. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ biji kopi

cà phê

noun

Dan kami juga akan mempunyai warung kopi, dan limbah biji kopinya
Chúng ta cũng sẽ có một cửa hàng cà phê, và những hạt bỏ đi

Hạt cà phê

Tapi biji kopi mengubah air itu sendiri "
Nhưng hạt cà phê thì thay đổi cả nước. "

Xem thêm ví dụ

Bahkan oleh Bethoven menghitung sebanyak 60 biji kopi untuk setiap cangkir kopi yang mau dinikmatinya.
Ludwig van Beethoven có thói quen lựa chọn đủ 60 hạt cà phê để pha một tách Mokka.
Kau seharusnya menjadi biji kopi
Lẽ ra cô muốn là hạt cà phê.
Tapi biji kopi mengubah air itu sendiri "
Nhưng hạt cà phê thì thay đổi cả nước. "
Ya, sedang menikmati biji kopi Italia di sini.
Rồi, mà đang thưởng thức chút phong vị Ý ở đây.
Krazy-8 seperti yang menjual biji kopinya.
Krazy-8 giống như cái thằng bỏ mối cà phê cho Starbucks ấy.
Biji kopi adalah biji dari tumbuhan kopi dan merupakan sumber dari minuman kopi.
Hạt cà phê (tiếng Anh: Coffee bean) là hạt giống của cây cà phê, và là nguyên liệu cho ra thức uống cà phê.
Aku punya biji kopi enak.
Ở nhà em có loại cực kỳ ngon.
Aku sendiri yang menyiapkan biji kopinya.
Tự tôi rang đó.
Aku bawa beberapa biji kopi
Tôi mua phin pha rồi.
Pada waktu mengembang, dinding sel di dalam biji-biji kopi akan pecah dan mengeluarkan berbagai minyak yang harum.
Điều này làm các màng tế bào bên trong hạt cà phê bị vỡ, tiết ra chất dầu có mùi thơm.
Dan kami juga akan mempunyai warung kopi, dan limbah biji kopinya dapat digunakan sebagai substrat untuk menumbuhkan jamur.
Chúng ta cũng sẽ có một cửa hàng cà phê, và những hạt bỏ đi có thể được sử dụng làm lớp nền để nuôi nấm.
Research Reports, sebuah buletin dari Organisasi Riset Ilmiah Belanda, mengatakan bahwa biji kopi mengandung senyawa peningkat kadar kolesterol, yang disebut kafestol.
Bản tin Research Reports của Tổ Chức Nghiên Cứu về Khoa Học của Hà Lan cho biết hột cà phê có chứa một chất gọi là cafestol có tác dụng làm tăng lượng cholesterol.
Di pabrik pemanggangan kopi milik John dan Gerardo, berkarung-karung biji kopi mentah dari berbagai bagian dunia berderet di sepanjang dinding.
Trong xưởng rang cà phê của ông John và Gerardo, các bao tải cà phê chưa rang từ khắp nơi trên thế giới chất thành từng đống dọc theo vách tường.
Menyenangkan sekali mendengar suara anak-anak yang sedang bermain, wanita-wanita yang sedang mencuci pakaian di sungai, dan nenek-nenek yang sedang menggiling biji kopi!
Thật an bình làm sao khi nghe tiếng trẻ con nô đùa, tiếng những người đàn bà giặt giũ trên bến sông, và tiếng cối xay hạt cà phê của những bà lão!
Gerardo mengawasi proses pemanggangan, suatu keterampilan yang membutuhkan banyak pelatihan, sebab proses ini mengubah drastis karakteristik kimiawi biji kopi dan menghasilkan sekitar 500 zat yang mudah menguap.
Ông Gerardo quản lý quy trình rang cà phê, một công việc đòi hỏi phải được huấn luyện kỹ càng, vì việc rang làm thay đổi nhiều đặc tính hóa học của hạt cà phê và tạo ra khoảng 500 chất dễ bay hơi.
Seraya terkocok di dalam mesin pemanggang—drum yang dipanaskan dengan gas —biji-biji kopi itu semakin panas hingga menimbulkan suara gemeretak sewaktu air dan karbon dioksida keluar dan bijinya mengembang.
Khi hạt cà phê quay trong máy rang (một cái lồng đặt vào lò gas), chúng nóng lên cho đến khi phát ra tiếng lách tách, lúc đó nước và cacbon đioxyt bốc hơi và hạt cà phê nở ra.
Austria konon dikenal sebagai negara Eropa yang pertama kali memopulerkan kopi ke negara-negara lain setelah sekarung biji kopi tertinggal saat Austria menang melawan Turki dalam Perang Wina pada tahun 1683.
Áo được ghi nhận trong lịch sử đã giới thiệu cà phê đến châu Âu, sau khi túi hạt cà phê bị bỏ lại sau khi quân Thổ Nhĩ Kỳ rút lui sau Trận chiến Viên năm 1683.
BAGI beberapa pencinta kopi, espresso yang dibuat secara sempurna adalah ”kopi paling top”, kata jurnal Scientific American, ”karena pembuatannya yang istimewa bisa mengeluarkan serta meningkatkan berbagai karakteristik yang terkandung dalam biji kopi”.
Tờ Scientific American cho biết đối với những người yêu thích thức uống này, cà phê espresso được pha đúng cách là “loại cà phê ngon nhất vì cách pha chế đặc biệt làm tăng hương vị và đặc tính vốn có của hạt cà phê”.
Dan, selalu buatlah kopi langsung setelah Anda menggiling bijinya.
Luôn pha cà phê ngay sau khi xay.
Untuk membuat espresso yang sempurna dibutuhkan keterampilan dan keseimbangan dalam tiga proses penting: menggiling bijinya (1), memadatkan bubuk kopi dalam wadah saringan di mesin kopi (2), dan menentukan kapan harus menghentikan ekstraksi espresso (3).
Để pha được cà phê espresso tuyệt hảo đòi hỏi kỹ năng cân bằng của ba quy trình then chốt: Xay hạt (1), nén cà phê xay vào bộ lọc của máy (2), và rót cà phê ra tách (3).

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ biji kopi trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.