bisu trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ bisu trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ bisu trong Tiếng Indonesia.

Từ bisu trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là câm, tắt tiếng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ bisu

câm

adjective

Jika berkenan Yang Mulia, dia sudah mengambil sumpah untuk terus membisu.
Nếu vừa lòng Thái hậu, y đã đưa ra lời thề thiêng câm lặng.

tắt tiếng

adjective

Xem thêm ví dụ

Kebisuan Yehezkiel menyiratkan bahwa ia tidak dapat berbicara apa-apa sejauh mengucapkan kata-kata yang bermakna nubuat bagi orang Israel.
Sự câm lặng của Ê-xê-chi-ên ngụ ý là ông đã không thốt ra những lời mang ý nghĩa tiên tri liên quan đến dân Y-sơ-ra-ên.
Tampaknya tidak, karena bahkan setelah ia menjadi ”bisu”, ia mengucapkan nubuat-nubuat yang terutama ditujukan kepada negeri-negeri sekeliling yang bersukacita atas kejatuhan Yerusalem.
Chắc hẳn là không vì ngay cả sau khi ông đã trở nên “câm”, ông vẫn phán tiên tri chủ yếu nhắm vào những nước chung quanh đã hân hoan trước sự sụp đổ của thành Giê-ru-sa-lem.
3 Sekarang, mereka tidak berani membunuh mereka, karena sumpah yang telah raja mereka buat kepada Limhi; tetapi mereka akan menampar apipi mereka, dan menjalankan wewenang atas diri mereka; dan mulai menaruh bbeban berat ke atas punggung mereka, dan menghalau mereka seperti mereka mau menghalau keledai bisu
3 Bấy giờ chúng không dám sát hại họ vì lời thề mà vua chúng đã lập với Lim Hi; nhưng chúng tát vào amá họ và dùng quyền uy đối với họ; chúng bắt đầu đặt bnhững gánh nặng lên lưng họ, và sai khiến họ chẳng khác chi đối với con lừa câm
Tel Arad Menjadi Saksi Bisu
Tel Arad—Bằng chứng thầm lặng
Tak pelak lagi, berita tentang hal ini menyebar secepat kilat, dan tidak lama kemudian ”kumpulan besar orang menghampirinya, membawa beserta mereka orang-orang yang timpang, cacat, buta, bisu, dan banyak yang lain, dan mereka hampir-hampir melemparkan orang-orang tersebut ke kakinya, dan ia menyembuhkan mereka semua”.
Bởi đó, tin đồn về các phép lạ này đã lan truyền nhanh như đám cháy, và chẳng mấy chốc “đoàn dân rất đông đến gần Ngài, đem theo những kẻ què, đui, câm, tàn-tật và nhiều kẻ đau khác, để dưới chân Đức Chúa Jêsus, thì Ngài chữa cho họ được lành”.
Dia merupakan bintanf film pertama Eropa yang diundang ke Hollywood dan menjadi aktris sangat populer di kancah film bisu Amerika Serikat.
Bà là ngôi sao điện ảnh châu Âu đầu tiên được mời đến Hollywood và trở thành một trong những nữ diễn viên nổi tiếng nhất trong phim câm của Mỹ.
Theda Bara (/ˈθiːdə ˈbærə/ THEE-də BARR-ə; lahir Theodosia Burr Goodman, lahir 29 Juli 1885 – meninggal 7 April 1955 pada umur 69 tahun) adalah seorang aktris panggung dan film bisu Amerika.
Theda Bara ( /ˈθiːdə ˈbærə/ THEE-də-_-BARR-ə; born Theodosia Burr Goodman, 29 tháng 7 năm 1885 - 7 tháng 4 năm 1955) là một nữ diễn viên phim câm và sân khấu của Mỹ.
Semua orang mengkhawatirkan problem kesehatan, maka kita dapat membaca bersama mereka apa yang pernah Yesus lakukan untuk memperlihatkan apa yang akan ia lakukan dalam skala yang jauh lebih besar dalam kuasa Kerajaan, ”Kumpulan besar orang menghampirinya, membawa beserta mereka orang-orang yang timpang, cacat, buta, bisu, dan banyak yang lain, . . . dan ia menyembuhkan mereka semua.” —Matius 15:30.
Mọi người đều quan tâm đến vấn đề sức khỏe, thế nên chúng ta có thể đọc cho họ nghe những việc Chúa Giê-su đã làm để minh họa điều mà ngài sẽ thực hiện trên phạm vi lớn hơn khi làm Vua Nước Trời. “Có đoàn dân rất đông đến gần Ngài, đem theo những kẻ què, đui, câm, tàn-tật và nhiều kẻ đau khác... thì Ngài chữa cho họ được lành”.—Ma-thi-ơ 15:30.
Sekalipun demikian, sewaktu memberikan disiplin, Yehuwa tidak membuat umat-Nya menjadi buta, tuli, timpang, ataupun bisu.
Tuy nhiên, khi thi hành kỷ luật, Đức Giê-hô-va không phạt họ bị mù, điếc, què và câm.
Pada waktu itu, orang timpang akan berjalan mendaki seperti rusa jantan, dan lidah orang bisu akan bersorak-sorai.”—Yesaya 35:5, 6a.
Bấy giờ, kẻ què sẽ nhảy như con nai, lưỡi kẻ câm sẽ hát”.—Ê-sai 35:5, 6a.
18 Jika hati anda tergerak dan ingin melihat bagaimana kelak orang lumpuh bisa melompat seperti rusa, mendengar bagaimana orang bisu bisa bernyanyi, menyaksikan mata orang buta dicelikkan, orang tuli mulai mendengar lagi, menyaksikan sendiri cara bagaimana segala keluh kesah dan ratap tangis akan lenyap karena bertukar dengan senyuman gembira; dukacita dan air mata digantikan gelak-tawa dan umur panjang selama-lamanya, maka anda dan keluarga anda harus segera mengambil semua langkah yang perlu untuk dapat hidup kekal dalam susunan baru Yehuwa, di mana keadaan-keadaan demikian akan berlangsung selama-lamanya.—Wahyu 21:1-4.
18 Nếu bạn thật lòng mong muốn nhìn thấy người què nhảy như con nai, nghe lưỡi người câm ca hát, nhìn mắt người mù được mở ra, thấy người điếc biết nghe, chứng kiến việc những tiếng thở dài và than khóc nhường chỗ cho những nụ cười, nước mắt và tang chế nhường chỗ cho tiếng cười rộn rã, bệnh hoạn và sự chết nhường chỗ cho sự khỏe khoắn và sống đời đời, vậy bạn hãy làm hết sức mình hầu giúp cho chính bạn và gia đình bạn hội đủ các điều kiện để được sống đời đời trong hệ thống mới của Đức Giê-hô-va, nơi mà những tình trạng tuyệt vời kể trên sẽ tồn tại đến mãi mãi (Khải-huyền 21:1-4).
Dan walau aku terkejut ada banyak orang sepertiku membuang begitu banyak energi untuk menyembunyikan diri mereka, Aku ketakutan ketika tahu kebisuanku mempunyai akibat hidup atau mati dan hukuman sosial jangka panjang.
Cùng với sự ngạc nhiên vì có nhiều người như tôi tốn quá nhiều năng lượng để che giấu bản thân, tôi cũng cảm thấy sợ hãi khi jhám phá ra sự im lặng của mình dẫn đến hậu quả sống-hay-là-chết và tác động xã hội lâu dài.
Sebagai psikolog binatang... Aku tak temukan cacat fisik untuk menjelaskan mengapa manusia bisu.
Là một nhà tâm lý học động vật, Tôi không thể hiểu được tại sao về mặt sinh lý con người lại bị câm.
Kau akan berkeliaran di dunia sana buta, tuli dan bisu, yang mati akan tahu.
Ngươi sẽ đi vào cõi chết bị điếc, câm, và mù và cả thế giới bên kia sẽ biết...
Jika manuskrip-manuskrip yang lebih tua daripada manuskrip yang masih ada bisa ditemukan, manuskrip tersebut dapat menjadi saksi bisu kemurnian naskah Alkitab, meskipun ada upaya berulang kali untuk merusak atau memutarbalikkan beritanya.
Nếu có thể phát hiện những bản chép tay cổ hơn các bản đương thời, tức là đã có được những nhân chứng thầm lặng xác định văn bản Kinh Thánh vẫn được bảo toàn trung thực, dù nhiều lần bị người ta tìm cách tiêu hủy hoặc bóp méo.
Salah satu genre tertua dalam film, beberapa film bisu pertama adalah komedi.
Một trong những dòng phim lâu đời nhất, một trong số những bộ phim câm đầu tiên chính ch phim hài.
Untuk meninjau agora di masa lalu, mari kita tinggalkan hiruk-pikuk kota modern dan marilah kita telusuri jalan berkerikil, di antara reruntuhan marmer yang diam membisu, batu-batu pahatan, serta reruntuhan pintu masuk yang ditumbuhi lalang dan tanaman liar.
Để tìm hiểu quá khứ của agora, chúng ta hãy bỏ lại đằng sau những tiếng ồn ào náo nhiệt của thành thị tân thời mà đi dọc theo các lối có trải sỏi, giữa các di tích lặng lẽ bằng đá cẩm thạch, giữa các tảng đá có chạm trổ và các cổng đền đổ nát khuất sau những đám cỏ dại và thảo mộc hoang dã.
Dlm arti apa Yehezkiel menjadi ”bisu” selama masa pengepungan dan pembinasaan Yerusalem?
Trong giai đoạn thành Giê-ru-sa-lem bị vây hãm và hủy phá, Ê-xê-chi-ên trở nên “câm” theo nghĩa nào?
Dia bahkan membuat yang tuli mendengar dan yang bisu berbicara!”
Ngài khiến ngay cả người điếc cũng nghe được và người câm cũng nói được”.
14 ”Sudah lama Aku diam membisu.
14 “Ta giữ im lặng đã lâu rồi.
21 Perhatikan suatu kejadian lain dalam Alkitab, dan bayangkan betapa lembutnya perasaan Yesus terhadap orang-orang tersebut: “Kemudian orang banyak berbondong-bondong datang kepadaNya membawa orang lumpuh, orang timpang, orang buta, orang bisu dan banyak lagi yang lain, lalu meletakkan mereka pada kaki Yesus dan Ia menyembuhkan mereka semuanya. Maka takjublah orang banyak itu melihat orang bisu berkata-kata, orang timpang sembuh, orang lumpuh berjalan, orang buta melihat, dan mereka memuliakan Allah Israel.”—Matius 15:30, 31.
21 Bạn hãy xem xét một cảnh khác được ghi trong Kinh-thánh, và hãy tưởng tượng sự ân cần niềm nở của Giê-su đối với người ta được tả như sau: “Bấy giờ có đoàn dân rất đông đến gần ngài, đem theo những kẻ què, đui, câm, tàn-tật và nhiều kẻ đau khác, để dưới chơn Đức Chúa Giê-su thì ngài chữa cho họ được lành. Vậy, chúng thấy kẻ câm được nói, kẻ tàn-tật được khỏi, kẻ què được đi, kẻ đui được sáng, thì lấy làm lạ lắm, đều ngợi-khen Đức Chúa Trời của dân Y-sơ-ra-ên” (Ma-thi-ơ 15:30, 31).
Semua penerbit di kota ini bisu!
Tất cả những nhà xuất bản trong thành phố.
Sebagaimana diperlihatkan di Keluaran 4:11, Allah Yehuwa ’membuat orang bisu atau orang tuli atau orang berpenglihatan terang atau orang buta’ dalam arti Dia (yang harus dipersalahkan atas cacat yang dimiliki manusia; menunjuk orang-orang yang berbeda untuk hak istimewa dinas; telah membiarkan cacat jasmani menjadi nyata di antara manusia). [w99-IN 1/5 hlm. 28 par.
Như Xuất Ê-díp-tô Ký 4:11 cho thấy, Giê-hô-va Đức Chúa Trời ‘đã làm câm, làm điếc, làm sáng, làm mờ’ theo nghĩa là Ngài (chịu trách nhiệm về những sự tàn tật; chỉ định đặc ân phụng sự cho những người khác nhau; đã để cho sự tàn tật xảy ra trong vòng nhân loại). [w 1/5/99 trg 28 đ.
(Amsal 30:24-28, NW; Ayub 12:7-9) Tampaknya, hewan-hewan tertentu telah menjadi guru-guru bisu bagi umat manusia, dan kita akan mendapati bahwa sangat menarik untuk mempelajari perilaku mereka.
Dường như vậy một số loài vật tuy không biết nói đã trở thành những bậc thầy của nhân loại, và chúng ta có thể thấy rất thú vị khi xem xét về chúng.
Hanya banyak pertunjukan bisu.
Đó chỉ là những vở kịch câm.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ bisu trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.