bulan sabit trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ bulan sabit trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ bulan sabit trong Tiếng Indonesia.

Từ bulan sabit trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là trăng lưỡi liềm, lưỡi liềm, đang tăng lên, có hình lưỡi liềm, Bánh sừng bò. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ bulan sabit

trăng lưỡi liềm

(crescent)

lưỡi liềm

(crescent)

đang tăng lên

(crescent)

có hình lưỡi liềm

(crescent)

Bánh sừng bò

Xem thêm ví dụ

Gelang keroncong, ikat kepala, dan perhiasan berbentuk bulan sabit,+
Dải buộc đầu và trang sức hình trăng lưỡi liềm,+
Maksud ku, ini masih bulan sabit atau setengah bulan?
nó vẫn là trăng khuyết hoặc bán nguyệt?
Asiria terletak di ujung utara dataran Mesopotamia, dekat Tigris, salah satu sungai besar di daerah Bulan Sabit Subur.
A-si-ri tọa lạc ở tận cùng đồng bằng Mê-sô-bô-ta-mi về phía bắc, gần Sông Tigris, một trong những con sông rộng lớn của Bán Nguyệt Màu Mỡ.
Lihat tulang berbentuk bulan sabit itu.
Nhìn những đoạn xương hình lưỡi liềm ở cổ chân.
Dia mempertahankan bentuk bulan sabit dan bergerak sesuai arah ujungnya.
Nó giữ hình dạng bán nguyệt, và di chuyển dọc theo đầu nhọn.
Karena Anda lihat bentuknya seperti bulan sabit.
là khởi đầu của quá trình này, ở vùng Cận Đông cổ đại, còn được biết đến là vùng Trăng lưỡi liềm ( Fertile Crescent ).
" Melewati gurun dan menembus gunung menuju lembah Bulan Sabit. "
" Vượt qua những sa mạc và xuyên qua những ngọn núi tới hẻm hình trăng lưỡi liềm "
Yang aku ingin lakukan adalah mengerahkan para bulan sabit untuk melawan vampir.
Tôi chỉ cần tập hợp bầy Trăng khuyết chống lại đám ma cà rồng.
Ini perjalanan yang panjang menuju Pulau Bulan Sabit.
Hòn đảo đó ở rất xa.
Dan kalau bulan sabit, akan membawa keberuntungan selama seminggu.
nó sẽ đem lại may mắn cho cả tuần.
Saat ini, Prancis telah memperkenalkan makanan seperti flan, suatu hidangan penutup crème caramel dari abad ke-16, dan roti bulan sabit.
Người Pháp đã giới thiệu các loại thực phẩm như Bánh flan, một món tráng miệng từ thế kỷ 16 trước Công nguyên, và Bánh sừng bò (croissant).
Di bawah lengkungan bulan sabit tersebut terdapat Gurun Siria-Arab, yang penuh dengan bukit-bukit batu kapur dan dataran-dataran berpasir.
Bên dưới đường cong của hình bán nguyệt có Sa Mạc Sy-ri A-ra-bi, được đánh dấu bởi những ngọn đồi đá vôi và đồng bằng đầy cát.
Hari ulang tahunnya, 8 Mei, dirayakan sebagai Hari Palang Merah dan Bulan Sabit Merah Sedunia (''World Red Cross and Red Crescent Day'').
Sinh nhật của ông, ngày 8 tháng 5, được lấy làm Ngày Chữ thập đỏ và Trăng lưỡi liềm đỏ thế giới (World Red Cross and Red Crescent Day).
* Terletak di daerah yang disebut Bulan Sabit yang Subur, Tanah Perjanjian merupakan suatu tempat yang menyenangkan untuk dihuni, diperkaya dengan karakteristiknya sendiri yang unik.
* Vì nằm trong vùng được gọi là Bán nguyệt Màu mỡ, nên Đất Hứa là một nơi có đầy những nét đặc trưng và một chỗ ở rất thú vị.
Danau yang berbentuk seperti bulan sabit ini memiliki kapasitas yang diperkirakan mencapai 53,8 miliar meter kubik, ditambah dengan rata-rata kedalaman sebesar 120 meter.
Hồ nước có hình trăng lưỡi liềm, dung tích ước đạt 53,8 tỷ mét khối nước với độ sâu trung bình đạt 120 mét.
Sejak awal 8000 SM, petani Neolitik paling pertama yang tinggal di Bulan Sabit Subur mewariskan pembuatan keju yang sama tuanya dengan peradaban itu sendiri.
Rất sớm khoảng 8000 năm trước Công Nguyên, nông dân thời kỳ đồ đá mới vùng Fertile Crescent đã khơi nguồn một di sản: "sản xuất pho mát." - cũng lâu đời gần như chính nền văn minh nhân loại.
Tanggal 1 Nisan ditetapkan berdasarkan saat ketika bulan sabit yang paling mendekati ekuinoks musim semi kemungkinan dapat dilihat pada saat matahari terbenam di Yerusalem.
Ngày 1 Ni-san được ấn định khi có thể quan sát thấy rõ được mặt trăng mới cận tiết xuân phân nhất lúc mặt trời lặn tại Giê-ru-sa-lem.
Bus evakuasi itu merupakan bagian dari kesepakatan yang ditengahi antara pemerintah Suriah, Iran, dan Qatar (mewakili pejuang pemberontak), yang diimplementasikan oleh Bulan Sabit Merah Suriah Arab.
Các xe buýt đã vận chuyển người sơ tán như là một phần trong thỏa thuận giữa chính phủ Syria, Iran và Qatar (đại diện cho các chiến binh nổi dậy) và được thực hiện bởi Cồn cọ báo Ả Rập Syria Syria.
12:1-51) Tanggal Peringatan ditentukan dengan menghitung 13 hari sejak bulan sabit mulai terlihat di Yerusalem, setelah bulan baru yang terdekat dengan ekuinoks musim semi.
Ngày đó được xác định bằng cách đếm 13 ngày kể từ đầu trăng mới gần tiết xuân phân nhất, khi thấy được trăng tại Giê-ru-sa-lem.
”Menurut World Disasters Report 1999,” kata Federasi Internasional Lembaga-Lembaga Palang Merah dan Bulan Sabit Merah, ”musim bencana alam tahun lalu adalah yang terburuk dalam sejarah dan menyebabkan kerusakan terparah.”
Bí quyết của chúng là gì? Thứ nhất, hai bên bụng gián có những sợi lông nhỏ li ti cảm nhận được ngay cả chuyển động rất nhẹ của không khí do kẻ thù gây ra, khiến chúng biết kẻ thù ở hướng nào.
Yang terjadi adalah angin meniup pasir itu melewati lereng landai di sisi lainnya, lalu, ketika tiap butir pasir sampai di puncak bukit pasir, butir itu turun di bagian dalam bulan sabit, maka seluruh gundukan berbentuk tanduk itu bergerak.
HIện tượng này thực ra là khi gió thổi cát từ mặt nghiêng thoải hơn lên cao, và khi từng hạt cát rơi vào phần đỉnh của đụn cát, nó chảy xuống, và rơi vào phần bên trong của đụn cát, và đụn cát di chuyển.
Monumen yang didirikan di pintu masuk ke hotel menunjukkan Cossack Mamay (pahlawan cerita rakyat Ukraina yang kesukaannya akan varenyky diriwayatkan oleh Taras Shevchenko dan Nikolai Gogol) sedang memakan varenyky dari sebuah mangkuk tembikar, dengan varenyk besar berbentuk bulan sabit di belakangnya.
Đài tưởng niệm được xây tại lối vào của một khách sạn cho thấy nhân vật Cossack Mamay (nhân vật dân gian Ucraina, được Taras Shevchenko và Nikolai Gogol diễn tả như một người rất thích món varenyky) đang ăn varenyky trong một cái nồi đất, với một cái varenyky khổng lồ đằng sau lưng.
24 Namun, Emil Schürer berkata bahwa ”pada zaman Yesus [orang Yahudi] masih belum mempunyai kalender tetap, tetapi berdasarkan pengamatan yang semata-mata bersifat empiris [praktis], memulai tiap bulan baru dengan munculnya bulan sabit, dan demikian juga atas dasar pengamatan” menambahkan satu bulan bila perlu.
24 Song sử gia Emil Shũrer viết rằng “vào thời Giê-su [người Do-thái] chưa có lịch với kỳ định sẵn, nhưng lịch hoàn toàn theo nhận xét, họ bắt đầu mỗi tháng căn cứ theo trăng mới hiện ra và cũng dựa vào sự quan sát” mà họ thêm một tháng khi cần.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ bulan sabit trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.