carne trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ carne trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ carne trong Tiếng Rumani.

Từ carne trong Tiếng Rumani có các nghĩa là thịt, Thịt. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ carne

thịt

noun (țesut muscular al corpului omenesc sau al animalelor)

Ei vând pește și carne.
Họ bán cá và thịt.

Thịt

noun

Ei vând pește și carne.
Họ bán cá và thịt.

Xem thêm ví dụ

Carnea ta e nemaipomenit de tare.
Thịt của ngài... cứng quá.
Plasati o felie groasa de carne.
Đặt một miếng thịt dày.
Aceste păsări erau vânate pentru carne vândută cu tonele. Era ușor pentru că atunci când stolurile coborau pe pământ, erau atât de uriașe încât sute de vânători și pescari veneau și le omorau cu zecile de mii.
Những con chim này bị săn bắt để lấy thịt và bán bằng đơn vị tấn, rất dễ để bắt chúng vì chúng sống thành từng đàn lớn và khi bay xuống đất, số lượng của chúng nhiều đến mức hàng trăm thợ săn có thể vây đến và tàn sát hàng vạn con bồ câu một lúc.
Astea fiind date, am început să primim întrebări de genul: „Dacă puteți realiza părți ale corpului omenesc, puteți să „cultivați” și produse animaliere ca pielea și carnea?”
Và với điều này, chúng tôi bắt đầu nhận được những câu hỏi như "Nếu bạn có thể nuôi trồng được các bộ phận cơ thể người, liệu bạn có thể nuôi trồng những sản phẩm khác từ động vật như thịt, da động vật ?"
Și nu numai că facem casa vegetală, dar noi creăm și mediul artificial pentru carne, sau case asupra cărora în prezent efectuam cercetări în Brooklyn, unde, în calitate de birou de arhitectură, pentru primul de felul său, încercăm să integrăm un laborator biologic molecular și să începem să experimentăm cu medicina regenerabilă și ingineria țesuturilor și să începem să ne gândim cum ar fi viitorul dacă arhitectura și biologia ar deveni un singur domeniu.
Vì vậy không chỉ chúng ta làm căn nhà rau xanh, mà chúng ta còn xây dựng được môi trường sống sản xuất thịt trong ống nhiệm hay những căn nhà mà chúng ta đang nghiên cứu bây giờ tại Brooklyn, nơi như là văn phòng kiến trúc cho những thứ đầu tiên này để đặt vào phòng thí nghiệm phân tử tế bào và bắt đầu thí nghiệm với y học tái tạo và nuôi trồng mô và bắt đầu nghĩ đến 1 tương lai khi kiến trúc và sinh học trở thành một.
Carnea de porc?
Thịt lợn muối?
Puii mananca porumb, dupa care carnea este tocata si amestecata cu mai multe produse din porumb pentru volum si sustinere, si apoi este prajita in ulei de porumb.
Con gà được nuôi bằng ngô, sau đó thịt gà được xay nhuyễn, trộn với phụ gia từ ngô để thêm chất xơ và chất dính, rồi lại được chiên với dầu ngô.
* Îngerii care sunt personaje înviate au trupuri din carne şi oase, D&L 129:1.
* Những thiên sứ, là những vị được phục sinh, có thể xác bằng xương và thịt, GLGƯ 129:1.
Hei, Sac-de-carne, lasă-mi clientul în pace.
Bị thịt, để thân chủ tôi yên!
Însă pentru ca ascultarea noastră să fie deplină, trebuie să luptăm cu carnea noastră păcătoasă şi să ne abatem de la rău, învăţând să iubim binele. — Romani 12:9.
Tuy nhiên, để hoàn toàn vâng phục, chúng ta phải cố gắng vượt qua những yếu đuối của xác thịt tội lỗi và tránh điều xấu, đồng thời vun trồng lòng yêu mến điều lành.—Rô-ma 12:9.
Din perspectiva gazului de seră, carnea de miel produsă în Anglia e mai bună decât carnea de miel produsă în Noua Zeelandă, înghețată și expediată în Anglia?
Từ quan điểm khí nhà kính, có phải thịt cừu được sản xuất ở Anh thì tốt hơn thịt cừu sản xuất ở New Zealand, được đông lạnh và vận chuyển đến Anh?
Sigur acasă nu erai obişnuită să mănânci asemenea carne în fiecare zi.
Chắc chắn là ở nhà anh không quen với việc ăn thịt như vầy mỗi ngày.
Acestea sunt oasele rămase după ce carnea cea mai bună a fost luată.
Đây là những mảnh xương còn lại sau khi phần thịt ngon nhất bị cướp đi.
Fasole cu carne, cartofi şi pâine.
Đậu, thịt, khoai tây và bánh mì.
Articolul arăta clar că Cristos nu a poruncit să se ţină Crăciunul şi se încheia cu următoarele cuvinte: „Faptul că lumea, carnea şi Diavolul susţin perpetuarea şi respectarea lui este un argument decisiv şi convingător că n-ar trebui celebrat de cei care sunt întru totul dedicaţi serviciului pentru Iehova”.
Bài nói rõ rằng Đấng Ki-tô không ra lệnh ăn mừng Lễ Giáng Sinh, rồi kết luận thẳng thắn: “Chính thế gian, xác thịt và Sa-tan cổ vũ việc cử hành và giữ Lễ Giáng Sinh. Đó là lý do xác đáng để những người dâng trọn đời mình phụng sự Đức Chúa Trời quyết định không ăn mừng lễ này”.
Oameni ţipând, carne arzând şi tu în mijlocul lor, că o statuie cu faţa albastră ca şi picioarele tale.
Mọi người gào thét, những cái xác đang cháy và cậu kẹt giữa đống hỗn độn đó, hóa đá, từ đầu đến chân đều là màu xanh.
Creştinii nu consumau sânge, indiferent că era proaspăt sau coagulat, nici nu mâncau carnea unui animal din corpul căruia nu s-a scurs sângele.
Tín đồ Đấng Christ không ăn uống huyết, dù tươi hoặc đông tụ; họ cũng không ăn thịt của một con vật chưa cắt tiết.
Dacă vreți părarea mea despre carne, cel mai important lucru de spus e că nu trebuie să avem mâncarea perfectă, dar nici să fie otravă.
Nhưng về vấn đề đánh giá thịt, điều quan trọng cần nói là Ta không cần thực phẩm hoàn hảo, chỉ cần nó không độc hai là được.
19 Şi din cauza lipsei de provizii printre tâlhari, căci iată, ei nu aveau nimic decât carne pentru supravieţuirea lor, carne pe care ei au obţinut-o din pustiu;
19 Vì sự khan hiếm lương thực của bọn cướp—vì này, chúng không có gì để ăn ngoài thịt chúng kiếm được trong vùng hoang dã;
Carnea e tare.
Đó là thịt bò longhorn.
Adam, vorbind despre Eva, a spus: „Aceea este os din oasele mele şi carne din carnea mea” (Genesa 2:23).
A Đam, khi đề cập đến Ê Va, đã nói: “Người này là xương bởi xương tôi, thịt bởi thịt tôi mà ra” (Sáng Thế Ký 2:23).
Joseph le-a dat bărbaţilor două dintre cele mai mari şi mai bune bucăţi de carne şi doi saci de făină.
Joseph đưa cho hai em đó hai miếng thịt to và ngon nhất và hai bao bột.
2 Prin intermediul profetului şi străjerului său Ezechiel, Dumnezeu a spus: „Toţi aceia care sînt din carne vor trebui să ştie că eu însumi, Iehova, mi–am scos sabia din teacă“ (Ezechiel 21:5).
2 Đức Chúa Trời nói qua nhà tiên tri và người canh giữ của Ngài là Ê-xê-chi-ên: “Mọi xác-thịt sẽ biết ta, Đức Giê-hô-va, đã rút gươm ra khỏi vỏ nó, nó sẽ không trở vào nữa” (Ê-xê-chi-ên 21:10).
El „a devenit carne“, însă nu era o parte carne şi o parte Dumnezeu.
Giê-su “đã trở nên xác-thịt” và ngài không phải vừa có một phần xác thịt và vừa có một phần Đức Chúa Trời.
Asta e plin de sange si carne
Ở đây đầy - - máu và thịt sống.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ carne trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.