cederen trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ cederen trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ cederen trong Tiếng Hà Lan.

Từ cederen trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là không cưỡng được, đổ, chịu thua, nhường, để lại. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ cederen

không cưỡng được

đổ

chịu thua

nhường

để lại

Xem thêm ví dụ

Een Messiaanse profetie: De prachtige ceder
Lời tiên tri về Đấng Mê-si—Cây tuyết tùng oai phong
Val van Egypte, hoge ceder (1-18)
Ai Cập, cây tuyết tùng cao vút bị đổ (1-18)
7 Toen de koning zijn intrek had genomen in zijn eigen huis*+ en Jehovah hem rust had gegeven van alle vijanden om hem heen, 2 zei de koning tegen de profeet Nathan:+ ‘Ik woon hier in een huis van ceders+ terwijl de ark van de ware God in een tent staat.’
7 Khi vua Đa-vít đã ở yên ổn trong cung điện mình+ và Đức Giê-hô-va đã ban cho ông sự bình an, thoát khỏi mọi kẻ thù xung quanh, 2 ông nói với nhà tiên tri Na-than+ rằng: “Này, ta đang ở trong cung điện bằng gỗ tuyết tùng,+ còn Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời thì ở trong lều bằng vải”.
en ook de ceders van de Libanon.
Cây tuyết tùng của Li-băng cũng thế.
Een andere Bijbelgeleerde zegt dat Abia’s goedheid „opviel (...), net zoals de sterren het helderst zijn als de hemel donker is, en de ceders het mooist zijn als de bomen eromheen kaal zijn”.
Một học giả khác nói rằng điểm tốt của A-bi-gia “rất dễ thấy... như các vì sao sáng nhất giữa bầu trời đêm, như các cây thông đẹp nhất giữa hàng cây trụi lá”.
OP DE prachtige bergen van de Libanon groeien bomen die bekendstaan als Arz Ar-rab, wat „ceders van de Heer” betekent.
TRÊN các ngọn núi xinh đẹp ở Li-ban, có mọc những cây người ta gọi là Arz Ar-rab, nghĩa là “Những cây hương nam của Chúa”.
22 “Dit zegt de Soevereine Heer Jehovah: ‘Ik zal een scheut nemen van de top van de hoge ceder+ en die planten. Tussen de bovenste takken zal ik een tere scheut+ wegplukken en ik zal die zelf planten op een hoge en verheven berg.
22 ‘Chúa Tối Thượng Giê-hô-va phán thế này: “Ta sẽ lấy một chồi trên ngọn của cây tuyết tùng cao sừng sững+ và đem đi trồng, ta sẽ ngắt một chồi non trên đỉnh các cành con+ và chính ta sẽ trồng nó trên một ngọn núi cao, hùng vĩ.
„Looft Jehovah”, zong de geïnspireerde psalmist, „gij vruchtbomen en al gij ceders.” — Psalm 148:7-9.
“Hãy ngợi-khen Đức Giê-hô-va”, người viết Thi-thiên được soi dẫn hát, “hỡi... cây trái và mọi cây hương-nam”.—Thi-thiên 148:7-9.
ONDERWIJSKADER 8A: Een Messiaanse profetie: De prachtige ceder
KHUNG THÔNG TIN 8A: Lời tiên tri về Đấng Mê-si—Cây tuyết tùng oai phong
Uit Tyrus: ceders, jeneverbomen, goud
Từ Ty-rơ: tuyết tùng, bách xù, vàng
+ 7 Heb ik in al de tijd dat ik met de Israëlieten heb rondgetrokken, ooit tegen de stamhoofden van Israël die ik als herder over mijn volk Israël heb aangesteld, gezegd: “Waarom hebben jullie geen huis van ceders voor me gebouwd?”’”
+ 7 Suốt thời gian đi cùng toàn thể dân Y-sơ-ra-ên, có bao giờ ta nói lời nào với các lãnh đạo của Y-sơ-ra-ên, là những người mà ta bổ nhiệm để chăn dắt dân ta, rằng: ‘Sao các con không xây nhà bằng gỗ tuyết tùng cho ta?’”’.
Dan zal Gods tijd aangebroken zijn om zijn toorn te uiten „over alle ceders van de Libanon die hoog oprijzen en verheven zijn en over alle statige bomen van Basan; en over alle hoog oprijzende bergen en over alle verheven heuvels; en over elke hoge toren en over elke versterkte muur; en over alle schepen van Tarsis en over alle begeerlijke boten” (Jesaja 2:12-16).
Đó là ngày Đức Giê-hô-va đổ cơn thịnh nộ của Ngài “trên mọi cây bách cao-lớn của Li-ban, và mọi cây dẻ của Ba-san; cùng trên mọi núi cao, mọi đồi cả, trên mọi tháp cao và mọi vách-thành vững-bền, trên mọi tàu-bè của Ta-rê-si, và mọi vật chi đẹp mắt”.
De psalmist gaat zelfs zo ver dat hij in poëtische taal verklaart dat „de bomen van Jehovah worden verzadigd, de ceders van de Libanon die hij heeft geplant”. — Psalm 104:16.
Người viết Thi-thiên còn đi xa hơn nữa khi dùng lời thơ để nói rằng “cây-cối Đức Giê-hô-va được đầy mủ-nhựa [tỏ ý mãn nguyện], tức là cây hương-nam tại Li-ban mà Ngài đã trồng” (Thi-thiên 104:16).
2 Huil, jeneverboom, want de ceder is gevallen,
2 Hỡi cây bách xù, hãy gào thét lên vì cây tuyết tùng ngã rồi;
Wie in de profetie in Ezechiël 17:22-24 is de „tere loot”, wat is de „hoge en verheven berg” waarop hij wordt overgeplant, en hoe zal hij „een majestueuze ceder” worden?
Theo Ê-xê-chi-ên 17:22-24, ai là “chồi non” và ‘hòn núi cao chót-vót’ nơi “chồi non” này được trồng là gì, và chồi này trở thành “cây hương-bách tốt” theo nghĩa nào?
als ceders langs het water.
Như cây tuyết tùng gần nguồn nước.
Veel van die wijsheid betrof Jehovah’s schepping: „[Salomo] placht te spreken over de bomen, vanaf de ceder die op de Libanon is tot de hysop die aan de muur uitschiet; en hij placht te spreken over de viervoetige dieren en over de vliegende schepselen en over al wat zich beweegt en over de vissen” (1 Koningen 4:33).
Phần lớn sự khôn ngoan này liên quan tới sự sáng tạo của Đức Giê-hô-va: “[Sa-lô-môn] luận về cây-cối, từ cây bá-hương của Li-ban cho đến chùm kinh-giới mọc ra nơi vách; người cũng có luận về loài vật, chim, loài côn-trùng và cá” (I Các Vua 4:33).
Toen Julius Caesar bijvoorbeeld in Noord-Afrika aankwam, waren grote delen van Noord-Afrika bedekt met ceder- en cipresbossen.
Ví dụ, khi Julius Caesar đến Bắc Phi, một vùng rộng lớn ở Bắc phi bị các rừng cây tuyết tùng và cây bách che phủ.
maar wij vervangen ze door ceders.’
Thì ta thay bằng cây tuyết tùng”.
Ze zullen je beste ceders omhakken
Chúng sẽ đốn những cây tuyết tùng tốt nhất của ngươi,
’Hoog als een ceder op de Libanon’
“Lớn lên như cây hương-nam trên Li-ban”
Volgens de Schrift was de Libanon in de oudheid een vruchtbaar gebied met weelderige wouden en majestueuze ceders, vergelijkbaar met de hof van Eden (Psalm 29:5; 72:16; Ezechiël 28:11-13).
Kinh Thánh miêu tả Li-ban cổ xưa là vùng đất tươi tốt với rừng um tùm và cây hương nam cao lớn, chẳng kém gì Vườn Ê-đen.
Volgens dat contract zouden er stammen van ceder- en jeneverbomen uit de Libanon in vlotten over zee naar Israël worden vervoerd en bij de bouw van de tempel worden gebruikt.
Theo bản thỏa thuận này, lượng lớn gỗ bá hương và gỗ tòng được chuyển từ Li-ban đến Y-sơ-ra-ên qua đường biển, và dùng để xây cất đền thờ.
Zijn gestalte is als de Libanon, indrukwekkend als de ceders.
Tướng mạo chàng như Li-băng, đẹp vô song như cây tuyết tùng.
+ 33 Hij sprak over bomen en planten, van de ceder op de Libanon tot de hysop+ die uit de muur groeit. En hij sprak over de viervoetige dieren,+ de vogels,*+ de kruipende dieren*+ en de vissen.
+ 33 Ông miêu tả cây cối, từ cây tuyết tùng của Li-băng cho đến cây kinh giới+ mọc trên tường; ông miêu tả các loài thú,+ loài chim,*+ loài vật bò trên đất*+ và cá.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ cederen trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.