criteriu trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ criteriu trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ criteriu trong Tiếng Rumani.

Từ criteriu trong Tiếng Rumani có các nghĩa là tiêu chuẩn, tiêu chí, trình độ, chuẩn độ, chuẩn mực. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ criteriu

tiêu chuẩn

(touchstone)

tiêu chí

(criterion)

trình độ

(standard)

chuẩn độ

(standard)

chuẩn mực

(standard)

Xem thêm ví dụ

Însă, în loc să ne uităm la ei cu invidie, ar trebui să ne raportăm la normele drepte ale lui Dumnezeu, care ne oferă un criteriu sigur pentru a stabili ce e bine şi corect.
Vì vậy, thay vì nhìn họ với cặp mắt ghen tị, chúng ta nên đánh giá những gì mình làm dựa trên những tiêu chuẩn công bình của Đức Chúa Trời, là hướng dẫn chắc chắn về điều gì là đúng và tốt.
În final, procesul este oprit după satisfacerea unui criteriu predefinit (un anumit număr de runde, obținerea consensului, stabilitatea rezultatelor, etc.) și valorile medii sau mediane ale punctajelor sunt folosite în determinarea rezultatelor.
Cuối cùng, quy trình kết thúc sau khi một tham số được định nghĩa trước dừng lại (ví dụ như số vòng, tính ổn định của kết quả, đạt được đồng thuận) và điểm trung bình ở vòng cuối cùng xác định kết quả.
Dar, în ceea ce priveşte sustenabilitatea ca factor sau criteriu pentru menținerea soluţiior bazate pe sisteme, pentru că, după cum am arătat prin toate aceste produse simple, contribuie la probleme majore.
Ta cần quan tâm tới sự bền vững như một thước đo, tiêu chí để cho ra các giải pháp tiết kiệm nhiên liệu một cách có hệ thống theo như tôi vừa trình bày với những sản phẩm đơn giản như vậy thôi Chúng sẽ góp phần vào việc giải quyết các vấn đề lớn lao này.
Totuşi, cartea apocrifă a Iuditei, nefiind inspirată de Dumnezeu, nu poate constitui un criteriu în vederea stabilirii semnificaţiei cuvintelor scrise de Marcu.
Nhưng cuốn kinh ngụy tác Judith không được Đức Chúa Trời soi dẫn, nên khó có thể là tiêu chuẩn để xác định ý nghĩa lời của Mác.
Da, e simplu în sensul că are mai puțini neuroni, dar e acesta un criteriu corect?
Nó đơn giản khi bị so sánh về số lượng tế bào thần kinh khiêm tốn nhưng đó có phải là một hệ đo lường công bằng?
Nu este o surpriză că oamenii trebuie să fie ignoranţi, în mare măsură, în ceea ce priveşte principiile salvării şi, în special, natura, oficiul, puterea, influenţa, darurile şi binecuvântările darului Duhului Sfânt, dacă ne gândim că familia umană a fost învăluită de mult întuneric şi ignoranţă timp de multe secole din trecut, fără revelaţie sau alt criteriu just [prin care] să ajungă la cunoaşterea lucrurilor lui Dumnezeu, care pot fi cunoscute numai prin Spiritul lui Dumnezeu.
“Không có gì kinh ngạc khi loài người không hề biết trong một mức độ lớn về các nguyên tắc cứu rỗi, và đặc biệt hơn nữa về tính chất, chức phẩm, quyền năng, ảnh hưởng, các ân tứ và các phước lành của ân tứ Đức Thánh Linh; khi chúng ta thấy rằng gia đình nhân loại bị bao quanh bởi sự tối tăm dầy đặc và sự không biết trong nhiều thế kỳ qua, mà không có sự mặc khải, hoặc bất cứ tiêu chuẩn thích hợp nào [mà qua đó] đã đến được sự hiểu biết về những sự việc của Thượng Đế, là Đấng mà chúng ta chi có thể biết được qua Thánh Linh của Thượng Đế.
Cristos a stabilit un criteriu de evaluare a religiei“.
Đấng Christ đã cho chúng ta một tiêu chuẩn để đánh giá tôn giáo”.
Prin urmare, integritatea este un criteriu fundamental pe baza căruia cineva poate fi judecat.
Vậy, sự thanh liêm của một người chính là cơ sở vững chắc để Đức Chúa Trời đoán xét.
Cum se aplică acest criteriu la darul răscumpărării?
Điều này áp dụng thế nào cho món quà giá chuộc?
6. a) Ce criteriu referitor la iubire s–ar putea aplica stăpînirii de sine?
6. a) Tiêu chuẩn nào dành cho tình yêu thương có thể áp dụng được cho tính tự chủ?
Armstrong sugerează că orice religie trebuie să fie supusă unei probe eliminatorii având drept criteriu „faptele de compasiune“.
Theo bà Armstrong, một tiêu chuẩn quan trọng đánh giá bất cứ tôn giáo nào là nó phải dẫn người ta đến việc có “lòng thương xót thực tiễn”.
Ce criteriu trebuie să avem în vedere cu privire la ţinuta noastră cînd frecventăm întrunirile sau participăm la predicare?
Chúng ta nên ăn mặc theo tiêu chuẩn nào khi dự nhóm họp và rao giảng?
De pildă, în limba română, expresia denotă un mijloc sau criteriu de verificare a valorii sau a autenticităţii unui lucru.
Chẳng hạn, trong tiếng Anh, từ “đá thử” có nghĩa là “tiêu chuẩn hoặc chuẩn mực để biết phẩm chất hay chất lượng của một vật”.
Când oamenii păcătoşi şi corupţi se opun, există un criteriu după care poţi judeca dacă un om duce lupta creştină.
Khi những người tà ác và đồi bại chống đối, thì đó là một tiêu chuan để kết tội nếu một người tham dự vào cuộc chiến Ky Tô hữu.
Ăsta nu e singurul criteriu pentru donare.
Đó không phải là tiêu chí duy nhất để hiến tặng.
Isus ne-a oferit un criteriu simplu pentru a testa calitatea creştinilor nominali: „După roadele lor îi veţi recunoaşte.
Chúa Giê-su để lại một tiêu chuẩn đơn giản để thử phẩm cách của những người nhận là tín đồ Đấng Christ: “Các ngươi nhờ những trái nó mà nhận-biết được.
După ce criteriu va judeca Isus oile şi caprele?
Dựa vào đâu Giê-su sẽ phán xét chiên và dê?
Daţi exemplu folosind acelaşi criteriu în alegerea propriilor voştri prieteni.
Bạn hãy nêu gương bằng cách dùng cùng tiêu chuẩn đó trong việc chọn lựa bạn bè cho chính mình.
Acest criteriu de judecată nu ar avea sens dacă, la timpul când va avea loc judecata, toţi fraţii unşi ai lui Cristos vor fi părăsit demult scena pământească! — Matei 25:31–46.
Tiêu chuẩn để phán xét này sẽ vô nghĩa nếu trong thời điểm phán xét, tất cả anh em của Đấng Christ đã rời trái đất từ lâu rồi.—Ma-thi-ơ 25:31-46.
Pentru astfel de oameni, faptul de a nu se considera vinovaţi este singurul criteriu de a judeca dacă o comportare este bună sau nu. — Proverbele 30:12, 13; compară cu Deuteronomul 32:5, 20.
Với những hạng người như thế, cảm thấy thoải mái là tiêu chuẩn để phán đoán xem một đường lối nào đó có thích hợp hay không. (Châm-ngôn 30:12, 13; so sánh Phục-truyền Luật-lệ Ký 32:5, 20).
Matematicianul francez din secolul al XIX-lea Évariste Galois a dat, pe baza muncii anterioare a lui Paolo Ruffini și Joseph-Louis Lagrange, un criteriu pentru existența soluțiilor unei anume ecuații polinomiale în termeni de grup de simetrie al rădăcinilor polinomului.
Nhà toán học người Pháp thế kỷ 19 Évariste Galois, bằng mở rộng những nghiên cứu trước đó của Paolo Ruffini và Joseph-Louis Lagrange, đã đưa ra tiêu chuẩn cho tính giải được của một số phương trình đa thức đặc biệt tuân theo nhóm đối xứng của nghiệm phương trình.
S-ar putea să devenim obsedaţi de efectuarea de lucrări, ca şi cum aceasta ar fi singurul criteriu de evaluare a spiritualităţii noastre.
Chúng ta có thể quá lo lắng về thành tích, làm như điều này là tiêu chuẩn duy nhất để đo lường tính thiêng liêng của chúng ta.
Făcând o evaluare în lumina acestui criteriu, putem vedea clar ce scriere antică provine într-adevăr de la Dumnezeu.
Chỉ cần dựa trên tiêu chuẩn này cũng đủ để thấy được kinh sách cổ nào thật sự đến từ Đức Chúa Trời.
Este vreun criteriu de excludere pe care ar trebui să îl stim?
Có còn sự loại trừ nào mà chúng tôi nên biết nữa không?
Adevăr: Un criteriu important după care evoluționiștii stabilesc unde să plaseze în lanțul evolutiv un presupus strămoș al omului este mărimea creierului.
Sự thật: Kích cỡ bộ não của loài được cho là tổ tiên loài người là một trong những cách chính yếu mà các nhà ủng hộ thuyết tiến hóa xác định loài đó là họ hàng xa hay gần với con người.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ criteriu trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.