daerah aliran sungai trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ daerah aliran sungai trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ daerah aliran sungai trong Tiếng Indonesia.

Từ daerah aliran sungai trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là Lưu vực, lưu vực. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ daerah aliran sungai

Lưu vực

lưu vực

Xem thêm ví dụ

New York City mendapat persediaan air minum dari daerah aliran sungai Pegunungan Catskill yang dilindungi.
Thành phố New York được cung cấp nước uống qua hồ chứa nước của dãy núi Catskill được bảo vệ an ninh.
Sebuah makro-ekosistem dapat melibatkan seluruh ekoregion dengan daerah aliran sungainya.
Một đại hệ sinh thái có thể liên quan đến toàn bộ vùng sinh thái cùng lưu vực của nó.
Pada zaman Klasik Akhir, Yaxchilan adalah salah satu negara kota Maya terkuat di daerah aliran Sungai Usumacinta, dan pesaing utamanya adalah Piedras Negras.
Trong thời kỳ trung đại, Yaxchilan là một trong những quốc gia Maya hùng mạnh nhất dọc theo dòng sông Usumacinta, với Piedras Negras là đối thủ chính của nó.
Sungai tersebut mengalirkan daerah aliran sungai yang gersang hampir 60.000 mil persegi (160.000 km2) yang terbentang terutama di A.S. namun juga meluas ke utara Sonora, Meksiko.
Con sông chảy một lưu vực sông khô cằn của gần 60.000 dặm vuông (160.000 km2) nằm chủ yếu trong phạm vi Hoa Kỳ nhưng cũng mở rộng sang phía Bắc Sonora, Mexico.
Karena hampir setengah hutan di Rumania (13% wilayah) telah diatur untuk konservasi Daerah Aliran Sungai daripada produksi, Rumania memiliki salah satu wilayah hutan terbesar di Eropa.
Vì gần một nửa rừng ở România (13% lãnh thổ) đã được thiết lập để bảo vệ lưu vực thay vì sản xuất, România là một trong những nước có mật độ rừng lớn nhất châu Âu.
Pada tahun 1860-an, pemilik koran Queanbeyan, John Gale, menulis bahwa Canberra merupakan interpretasi nganbra atau nganbira yang berarti "celah antara payudara perempuan" dan mengacu kepada daerah aliran sungai Sullivans Creek yang membelah Mount Ainslie dan Black Mountain.
Trong thập niên 1860, báo Queanbeyan thuộc sở hữu của John Gale tường thuật rằng danh xưng được Anh hóa từ tên thổ dân 'nganbra' hoặc 'nganbira', nghĩa là "chỗ trũng giữa đôi vú phụ nữ", ám chỉ đến vùng đất ngập nước ven suối Sullivans giữa núi Ainslie và núi Black.
Hasil dari integritas daerah aliran sungai dan sistem penyaringan air alami yang tidak terganggu, New York adalah satu dari empat kota besar di Amerika Serikat yang air minumnya begitu murni sehingga tidak perlu melewati proses purifikasi oleh instalasi pengolahan air.
hồ nước tinh khiết và quá trình nước được lọc một cách tự nhiên nên New York là một trong số bốn thành phố chính duy nhất của Hoa Kỳ có nước uống đủ tinh khiết mà không cần phải sử dụng các nhà máy xử lý nước để lọc nước.
Kelompok kedua, yang oleh para ahli diberi nama kelompok suku bangsa "Jermani Weser-Rhein" (atau "Jermani Rhein-Weser"), tersebar di sepanjang kawasan tengah dari daerah aliran Sungai Rhein serta Sungai Weser, dan mendiami kawasan selatan Belanda (daerah di sebelah selatan sungai-sungai besar).
Một nhóm thứ nhì gọi là người German Weser-Rhine (hay Istvaeones) bành trướng dọc trung du sông Rhine (Rijn) và Weser, và cư trú tại Các vùng đất thấp phía nam các sông lớn.
Kota ini meluas ke utara melewati lembah semak berbukit di daerah aliran anak sungai Yarra—Moonee Ponds Creek (hingga Bandara Tullamarine), Merri Creek, Darebin Creek, dan Plenty River—sampai koridor kota pinggiran terluar Craigieburn dan Whittlesea.
Nó mở rộng về phía bắc qua các thung lũng lượn sóng nhấp nhô của các nhánh sông Yarra - lạch Moonee Ponds (về phía sân bay Tullamarine), lạch Merri-Creek và sông Plenty - tới các nơi bên ngoài ngoại ô của Craigieburn và Whittlesea.
Hampir sebagian besar daerah dalam kota mendapat aliran Sungai Hyeongsan, yang mengalir dari Ulsan menuju laut di Pelabuhan Pohang.
Hầu hết vùng nội địa của thành phố thoát nước ra con sông nhỏ mang tên Hyeongsan, sông này chảy lên phía bắc từ Ulsan và đổ ra biển ở cảng Pohang.
Sebagian sungai mengalir melalui daerah pegunungan.
Đa số các con sông chảy qua các vùng núi non.
Dataran tengahnya adalah daerah dataran rendah yang dialiri oleh sungai Chao Phraya dan anak-anak sungainya, sistem sungai utama negara ini, yang berakhir di delta kepala Teluk Bangkok.
Đồng bằng trung tâm là một vùng đất thấp bồi bởi sông Chao Phraya và các chi lưu, đó hệ thống sông chính của nước này, chảy vào đồng bằng ở đầu vịnh Bangkok.
Kota Oxford yang indah, jadi yang saya lakukan adalah saya pergi dan mengambil air dari Sungai Cherwell, dan Sungai Thames, yang mengalir melalui daerah ini.
Thành phố Oxford, nên tôi đi và lấy ít nước từ sông Chervell, và sông Thames, chảy qua thành phố.
Namun perkiraan lokasinya di Timur Tengah dapat diketahui, karena beberapa sungai yang disebut dalam Alkitab mengalir melalui daerah itu, masih ada sampai sekarang.
Nhưng người ta biết đại khái vị trí của khu vườn đó ở Trung Đông, vì một vài con sông chảy qua miền đó được Kinh-thánh nói đến và ngày nay vẫn còn (Sáng-thế Ký 2:7-14).
Bersumber di daerah timur laut Turki (dahulu provinsi Georgia Tao), sungai ini mengalir melintasi Turki ke Georgia, lalu ke Azerbaijan, di mana sungai ini menjadi muara Sungai Aras, kemudian bermuara di Laut Kaspia.
Khởi nguồn từ khu vực đông bắc Thổ Nhĩ Kỳ, con sông chảy qua Thổ Nhĩ Kỳ tới Gruzia rồi tới Azerbaijan, nơi nó hợp lưu với sông Aras thành nhánh phải, và đổ vào biển Caspia.
Penjelasan yang diambil dari masa pra-Kristen beranggapan bahwa Nairi, yang berarti tanah yang dialiri oleh sungai-sungai, adalah nama kuno yang diberikan untuk daerah pegunungan yang terdapat di negara itu dan nama ini digunakan oleh bangsa Asyur sekitar tahun 1200 SM; namun Inskripsi Behistun yang terdapat di Iran dan dilansir berasal dari tahun 521 SM tercatat menuliskan Armenia.
Những lý lẽ ủng hộ Kitô giáo cho rằng Nairi, có nghĩa vùng đất của những con sông, từng là một tên cổ gọi vùng núi của nước này, lần đầu được người Assyria sử dụng khoảng năm 1200 TCN; trong khi văn bản ghi chép đầu tiên được biết tới có tên Armenia, là Bản khắc Behistun tại Iran, có niên đại từ năm 521 TCN.
Howson menambahkan, ”Tidak ada distrik di Asia Kecil yang ciri khasnya adalah ’banjir air’ selain daripada daerah pegunungan di Pisidia, tempat sungai-sungai memancar ke luar dari kaki-kaki tebing yang besar, atau mengalir dengan deras melalui jurang-jurang yang sempit.”
Ông Howson viết tiếp: “Không có miền nào trong vùng Tiểu Á lại bị “nước lũ” nhiều như miền núi non trong xứ Bi-si-đi, nơi đây các sông đột chảy từ chân dốc núi đá to và đổ ào ào xuống theo những thác rãnh chật hẹp”.
Bahkan dewasa ini di berbagai daerah agraris, Anda bisa melihat selokan-selokan air dan aliran-aliran air yang mengalir dari sumber air yang besar, seperti sumur yang dalam, sungai, danau, atau bendungan.
Ngay cả trong những vùng nông nghiệp ngày nay, bạn có thể thấy dòng nước và suối chảy ra từ nguồn nước như: giếng sâu, sông hoặc hồ.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ daerah aliran sungai trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.