debut trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ debut trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ debut trong Tiếng Rumani.

Từ debut trong Tiếng Rumani có các nghĩa là lúc bắt đầu, bắt đầu, phần đầu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ debut

lúc bắt đầu

verb

bắt đầu

verb

Dar trebuie sã foloseascã oxigenul mai mult si trebuie sã ne sune la debutul unei congestii.
Nhưng ông ấy cần lượng oxy nhiều hơn, và lúc ông ấy gọi cho chúng tôi lúc khí quản bắt đầu tắt nghẽn.

phần đầu

verb

Xem thêm ví dụ

Prima campanie în care m-am implicat a debutat aici, în 2003, pentru schimbarea legii armelor din Brazilia și crearea unui program de recumpărare a armelor.
Chiến dịch đầu tiên tôi tham gia bắt đầu tại đây vào năm 2003 để thay đổi chính sách quản lý súng ở Brazil và tổ chức chương trình mua lại vũ khí.
Albumul a debutat pe prima poziție în UK Albums Chart, clasamentul australian ARIA și Canadian Albums Chart.
Album cũng đạt vị trí số 1 trên UK Albums Chart, Australian ARIA Charts và Canadian Albums Chart.
Single-ul de debut al formației Evanescence, „Bring Me To Life”, în care figurează Paul McCoy de la 12 Stones, a fost un hit global al formației și a atins poziția 5 în American Billboard Hot 100.
Đĩa đơn ra mắt của nhóm, "Bring Me to Life", có sự tham gia của ca sĩ khách mời Paul McCoy từ 12 Stones, là một đĩa đơn thành công ở phạm vi toàn cầu của ban nhạc, và giành vị trí thứ 5 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 của Mỹ.
Dido a atras atenția și succesul internațional cu albumul său de debut, No Angel (1999).
Ca khúc được phát hành trong album đầu tay của cộ mang tên No Angel (1999).
N-am mai primit orhidee albe de când eram debutantă.
Em chưa từng nhận được phong lan trắng từ khi trưởng thành.
În martie 2013, Grande a atins un succes de mainstreams când piesa "The Way" de pe albumul său de debut Yours Truly (2013) a devenit un hit de top 10 în Billboard Hot 100 și a fost certificată cu dublă-platină de RIAA.
Tháng 3 năm 2013, Grande đạt được thành công khi đĩa đơn "The Way" từ album đầu tay Yours Truly lọt vào top 10 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và được RIAA chứng nhận đĩa bạch kim đôi.
Este primul album de debut cu trei single-uri pe poziția #1 în clasamentul Billboard Mainstream Top 40: "All That She Wants", "The Sign" și "Don't Turn Around".
Ba ca khúc trong album này đã từng giành vị trí hạng 1 đĩa đơn trên bảng xếp hạng Billboard: All that she wants, The Sign và Don't turn around.
O femeie nu va ierta bărbatul care nu i-a, onorat debutul.
Một người phụ nữ sẽ không bao giờ tha thứ cho người đàn ông nào không tôn trọng lần đầu của cổ.
După ce turneul s-a încheiat în aprilie 2011, grupul a continuat să lucreze la albumul de debut.
Sau khi tour diễn kết thúc vào tháng 4 năm 2011, nhóm tiếp tục làm việc với album đầu tay.
Arta a fost parte a răspunsului, iar numele meu, chiar la debut, s- a asociat cu două lucruri: demolarea construcțiilor ilegale pentru a recăpăta spațiul public, și folosirea culorilor pentru a readuce speranța care s- a pierdut, în orașul nostru.
Nghệ thuật là môt phần của câu trả lời, và tên tôi, ngay từ ban đầu, nối kết với 2 việc: sự đánh đổ xậy dựng bất hợp pháp nhằm lấy lại không gian công cộng, và dùng màu sắc để làm khêu dậy hy vọng đã bị mất của thành phố tôi.
O să fie " Debutantul Anului ".
Anh ta sẽ là tân binh của năm.
Acordat până în 1983 Cea mai bună actriță debutantă.
Giải Nữ diễn viên xuất sắc nhất năm 2014.
A debutat în radio.
Chúng ta vừa nghe được trên radio.
Montolivo a debutat ca fotbalist profesionist la clubul Atalanta în 2003, apoi s-a transferat la Fiorentina în 2005.
Là mẫu tiền vệ kiến thiết lối chơi sáng tạo và linh hoạt, Montolivo bắt đầu sự nghiệp tại Atalanta vào năm 2003 và chuyển tới Fiorentina vào 2005.
Szczęsny a debutat în Premier League în înfrângerea cu 0–1 în deplasarea de la Manchester United de pe 13 decembrie 2010, ceilalți doi portari ai lui Arsenal, Łukasz Fabiański și Manuel Almunia fiind accidentați.
Szczęsny có lần ra mắt ở Premier League trong trận thua 1-0 trước Manchester United tại Old Trafford vào ngày 13 tháng 12 năm 2010, bắt chính thay cho Łukasz Fabiański và Manuel Almunia, cả hai đều bỏ lỡ trận đấu vì chấn thương.
Al doilea album de studio al Arianei, My Everything (2014), a debutat pe locul 1 în SUA, fiind bine certificat în multe alte țări.
Album thứ hai của Grande, My Everything (2014), đạt hạng nhất tại Mỹ và đạt top 10 tại nhiều quốc gia khác.
Lopez a apărut în câteva seriale televizate de comedie precum South Central, Second Chances, și Hotel Malibu, iar debutul în cinematografie l-a făcut prin intermediul filmului Nurses on the Line: The Crash of Flight 7.
Lopez xuất hiện trong một chương trình truyền hình ngắn "South Central", "Second Chances", và "Hotel Malibu", đồng thời tham gia phim "Nurse on the Line: The Crash of Flight 7".
Anterior, academicieni ca Fred Halliday, Alan M. Wald și David S. Painter au folosit termenul pentru perioada anilor 1979-1985/1985-1991 când avea loc faza finală a Războiului Rece debutat în 1947.
Các nguồn trong quá khứ, như các học giả Fred Halliday, Alan M. Wald, và David S. Painter, đã sử dụng các thuật ngữ hoán đổi cho nhau để chỉ năm 1979 Giai đoạn 1985 và / hoặc 1985–1991 của Chiến tranh Lạnh.
După mai multe săptămâni de reclame, Angle și-a făcut debutul în ring pe 14 noiembrie 1999, la Survivor Series, învingându-l pe Shawn Stasiak.
Sau vài tuần của vignettes, Angle làm truyền hình lần ra mắt đầu tiên tại võ đài vào ngày 14 tháng 11 năm 1999 tại Survivor Series tại Joe Louis Arena ở Detroit, Michigan, đánh bại Shawn Stasiak.
Unele dintre cele mai fericite căsătorii din lume au debutat " sub amenințarea armei ", cum ai putea zice.
Nhiều cuộc hôn nhân hạnh phúc nhất trên đời thường bắt đầu " dưới họng súng, " như anh có thể nói vậy.
Freak Out! este albumul de debut al trupei americane The Mothers of Invention, lansat pe 27 iunie 1966 prin Verve Records.
Freak Out! là album phòng thu đầu tay của ban nhạc người Mỹ The Mothers of Invention, được phát hành ngày 27 tháng 6 năm 1966 qua Verve Records.
Acesta este călătoria noastră de debut.
Đây là chuyến đi đầu tiên của chúng tôi.
În Regatul Unit și Irlanda, Glory a debutat pe locul doi și, respectiv, locul trei, devenind poziția maximă pe care să o atingă un album de-al ei în aceste țări de la Blackout (2007).
Tại Vương quốc Anh và Ireland, nó lần lượt ra mắt ở vị trí thứ 2 và thứ nhất, trở thành album có thứ hạng cao nhất của Spears tại những quốc gia này kể từ Blackout (2007).
De la debut, Red Velvet a avut parte de succes și recunoaștere.
Kể từ khi ra mắt, Red Velvet đã có nhiều kinh nghiệm và được công nhận.
În luna mai a anului 2017, Cabello a anunțat faptul că viitorul album de debut, la acea vreme intitulat The Hurting.
Vào tháng 5 năm 2017, Cabello thông báo về album phòng thu đầu tay sắp ra mắt của cô, ở thời điểm đó có tên The Hurting.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ debut trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.