denken trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ denken trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ denken trong Tiếng Hà Lan.

Từ denken trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là nghĩ, suy nghĩ, Tư duy, tư duy. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ denken

nghĩ

verb (een oplossing zoeken)

Mijn broer is zeer belangrijk. Dat denkt hij tenminste.
Em trai tôi rất là tự tin. Ít nhất chính nó nghĩ như vậy.

suy nghĩ

verb

Het doet bijna niets anders, behalve denken over de gedachten van anderen.
Nó không làm việc gì khác ngoài suy nghĩ về suy nghĩ của người khác.

Tư duy

verb

Ik denk, dus ik ben.
Tôi tư duy, nên tôi tồn tại.

tư duy

noun

Ik denk, dus ik ben.
Tôi tư duy, nên tôi tồn tại.

Xem thêm ví dụ

Ik denk dat hij een paar goede aanwijzingen had... die zijn carrière had kunnen laten openbloeien, het was geweldig.
Tôi nghĩ anh ấy có vài đầu mối khá tốt, mà có thể làm nghề nghiệp của anh ấy phát triển hơn... nó thật tuyệt.
En alleen dan als wij denken dat je ze alleen gebruikt in nood.
Và kể cả sau đó, chỉ khi chúng tôi quyết định rằng anh đã đủ ổn định không sử dụng chúng trừ khi rất cần thiết.
Lee Cronin: Veel mensen denken dat het leven miljoenen jaren nodig had om op te starten.
Lee Cronin: Nhiều người nghĩ rằng cuộc sống cần hàng triệu năm để tiến hóa.
Ik denk dat je wat stoom moet gaan afblazen.
Em nghĩ anh cầ đội của mình
Ik denk niet dat ze dat leuk zullen vinden.
Vâng, tôi không nghĩ là họ thích thế đâu.
Ze antwoordde: ‘Zodat we ons kunnen voorstellen hoe Jezus in de hof van Getsemane bad en aan het kruis hing, en dan tijdens het avondmaal aan Hem kunnen denken.’
Đứa con gái đáp: “Để chúng ta có thể tưởng tượng ra Chúa Giê Su trong Vườn Ghết Sê Ma Nê và trên cây thập tự, và khi chúng ta dự phần Tiệc Thánh chúng ta có thể nghĩ về Ngài.”
Ik denk dat Joe gelijk had.
Tôi nghĩ chú Joe đã đúng.
Een bedreiging voor ons vermogen om helder te denken, is de neiging te veel zelfvertrouwen te hebben.
Một yếu tố đe dọa khả năng suy nghĩ hợp lý của chúng ta là khuynh hướng quá tự tin.
Als u het niet eens bent met Johannes, denk dan eens na over de recente geschiedenis.
Nếu bạn không đồng ý với Giăng, hãy nghĩ đến lịch sử cận đại.
En als je iets te zeggen hebt over hun gezamenlijke gedachten, dan is het nu misschien de juiste tijd om erover na te denken.
"Nếu có một ý niệm chung về suy nghĩ của họ cậu nên cân nhắc nói ra.
Denk bijvoorbeeld hier eens aan: De tempel die Ezechiël zag, kon in feite niet gebouwd worden zoals hij werd beschreven.
Hãy thử nghĩ xem: Đền thờ mà Ê-xê-chi-ên thấy không thể được xây cất như lời miêu tả.
Ik denk dat we flink beschoten gaan worden.
Chắc chắn sẽ là một trận chiến khốc liệt.
Bij een overgang van het ene hoofdpunt op het andere stelt een pauze het publiek in de gelegenheid erover na te denken.
Khi có sự chuyển tiếp từ một điểm chính sang một điểm khác, tạm ngừng giúp cho cử tọa có cơ hội suy nghĩ.
Misschien denk je dat je veranderen kan.
Có lẽ anh nghĩ là anh có thể thay đổi.
Ten tweede zou je na kunnen denken over de hoeveelheid zorg die deelnemers aan medische experimenten krijgen. over de hoeveelheid zorg die deelnemers aan medische experimenten krijgen.
Điểm thứ hai tôi muốn các bạn xem xét là chuẩn chăm sóc cho những người tham gia trong bất kì thử nghiệm lâm sàng nào.
Op zijn laatste avond stond hij onder extreme mentale druk, maar denk ook eens aan de teleurstelling die hij moet hebben gevoeld en de vernedering die hij onderging.
Bên cạnh áp lực nặng nề về mặt tinh thần, hẳn ngài còn cảm thấy thất vọng cũng như bị sỉ nhục.
Maar je moet aan dat compliment denken.
Nhưng bạn nên ghi nhớ niềm vinh hạnh đó.
Ik ben denk ik twee maanden zwanger.
Tôi nghĩ mới được hai tháng.
Ik denk maar aan één ding.
Hiện tại tôi chỉ tập trung 1 chuyện
Marcia, die zich altijd voor de Geest openstelt, had me een briefje geschreven met de woorden: ‘Ik denk dat het tijd is dat Susan terugkomt.’
Marcia, là người luôn luôn gần gũi với Thánh Linh, đã viết một một mẩu giấy nhỏ đưa cho tôi có ghi: “Em nghĩ rằng đây là lúc để Susan quay trở lại.”
Denk even terug aan de tweede vraag die ik stelde tijdens de inleiding: hoe kunnen we deze kennis gebruiken om ziekteverwekkers te laten evolueren tot mildere typen?
Nhớ rằng câu hỏi thứ hai tôi đưa ra lúc ban đầu là, làm thế nào chúng ta sử dụng kiến thức này để khiến các sinh vật gây bệnh tiến hóa trở nên lành tính hơn?
We denken vaak aan wat Jehovah ons in het paradijs zal geven, maar in dit artikel gaan we het hebben over wat hij zal wegnemen.
Chúng ta thường nghĩ đến điều Đức Giê-hô-va sẽ ban cho mình trong địa đàng, nhưng bài này tập trung vào điều ngài sẽ xóa bỏ.
Wij dienen niet te denken dat dit te moeilijk is, want bedenk dat Jezus ook zei: „Mijn juk is weldadig en mijn vracht is licht” (Matthéüs 11:30).
Ta không nên nghĩ rằng việc này quá khó, vì hãy nhớ rằng Giê-su cũng nói: “Vì ách ta dễ chịu và gánh ta nhẹ-nhàng” (Ma-thi-ơ 11:30).
Vraag de cursisten na te denken over hun leven en te overwegen of zij bepaalde zonden moeten verzaken om net als Lamoni en zijn vader geestelijk te veranderen.
Mời học sinh suy nghĩ về cuộc sống của họ và xem xét xem họ có cần phải từ bỏ bất cứ tội lỗi nào để được thay đổi về mặt thuộc linh như La Mô Ni và cha của ông không.
Mensen vinden dat vreemd, maar ik denk dat het een grote zegen voor ons was.
Nhiều người coi điều đó thật lạ lùng nhưng tôi cảm thấy thật hạnh phúc và may mắn vì điều đó.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ denken trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.