doliu trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ doliu trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ doliu trong Tiếng Rumani.

Từ doliu trong Tiếng Rumani có nghĩa là nỗi đau buồn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ doliu

nỗi đau buồn

Xem thêm ví dụ

S-a spus că văduva a fost afectată însă Madame de Caylus nu crede că doliu a fost sincer.
Khi chồng chết, người ta nhìn thấy bà có vẻ đau buồn vì cái chết của chồng, nhưng Madame de Caylus không tin sự điếu tang này là thành thật.
Napoleon a ordonat zece zile de doliu în întreaga Franță iar în Statele Unite mii de oameni au purtat doliu luni de zile.
Napoleon ra lệnh 10 ngày tang lễ khắp nước Pháp; tại Hoa Kỳ, hàng ngàn người vận quần áo tang trong nhiều tháng.
Cum considerăm porunca din Deuteronomul 14:1 potrivit căreia era interzisă automutilarea în perioada de doliu?
Chúng ta có quan điểm nào về mệnh lệnh nơi Phục-truyền Luật-lệ Ký 14:1 cấm việc tự hành hạ làm tổn thương thân thể trong giai đoạn đau buồn về cái chết của một người?
Nu să fugi de pierdere, ci să intri în doliu, să te predai durerii.
Không chạy trốn khỏi mất mát, nhưng tiếp nhận đau buồn, đầu hàng sự đau khổ.
Prima sa decizie a fost de a anunța șapte zile de doliu național începând cu 10 aprilie.
Quyết định đầu tiên của ông ra lệnh bảy ngày quốc tang kể từ ngày 10 tháng 4.
Prin urmare, dacă vă planificați moartea, urmașii voștri vor ști cum să treacă prin perioada de doliu fără teama sau vina de a nu vă fi respectat dorințele.
Nếu bạn lên kế hoạch cho cái chết của mình, những người ở lại sẽ biết cách đón nhận việc mất đi người thân một cách lành mạnh mà không sợ hay thấy tội lỗi vì đã đi ngược với nguyện ước của bạn.
La nivel individual, nu putem fi recunoscători pentru pierderea unui prieten, pentru infidelitate, pentru doliu.
Trên mức độ cá nhân, chúng ta không thể biết ơn vì đã mất đi một người bạn, vì sự phản bội, vì nỗi đau mất mát người thân.
Parisul e în doliu!
Tất cả Paris than khóc!
18 Dacă speranţa ta sinceră este să vezi cum şchiopul va sări ca un cerb, să auzi cum limba mutului va cînta, să fii de faţă cînd ochii orbilor se vor deschide şi cînd urechile surzilor vor fi destupate, să fii martor atunci cînd gemetele şi plînsetele vor face loc zîmbetelor, iar în locul lacrimilor şi tristeţii vor fi rîsete şi în loc de doliu şi moarte va fi sănătate şi viaţă eternă, atunci fă tot ce-ţi stă în putinţă pentru a-ţi ajuta familia şi pe tine însuţi să întreprindeţi acţiunile necesare pentru a trăi pentru totdeauna în noul sistem al lui Iehova unde vor exista pentru veşnicie astfel de condiţii. — Apocalipsa 21:1–4.
18 Nếu bạn thật lòng mong muốn nhìn thấy người què nhảy như con nai, nghe lưỡi người câm ca hát, nhìn mắt người mù được mở ra, thấy người điếc biết nghe, chứng kiến việc những tiếng thở dài và than khóc nhường chỗ cho những nụ cười, nước mắt và tang chế nhường chỗ cho tiếng cười rộn rã, bệnh hoạn và sự chết nhường chỗ cho sự khỏe khoắn và sống đời đời, vậy bạn hãy làm hết sức mình hầu giúp cho chính bạn và gia đình bạn hội đủ các điều kiện để được sống đời đời trong hệ thống mới của Đức Giê-hô-va, nơi mà những tình trạng tuyệt vời kể trên sẽ tồn tại đến mãi mãi (Khải-huyền 21:1-4).
Nu va mai fi moarte, sau doliu, sau plâns, sau durere.
Sẽ không còn chết chóc, tang tóc, kêu than và đau khổ nữa.
În ziua în care se aştepta ca Sibongili să se îmbrace cu hainele speciale de doliu s-a întâmplat ceva neobişnuit.
Vào ngày khi các người trong gia đình muốn Sibongili mặc tang phục đặc biệt, thì một điều xảy ra, làm ai nấy ngạc nhiên.
Nici mãcar n-a mai avut un rãgaz pentru doliu.
Thậm chí chưa bao giờ hết đau buồn cả.
După decesul lui Albert în 1861, Victoria s-a aruncat într-un doliu profund și a evitat aparițiile publice.
Sau khi Albert chết vào năm 1861, Victoria đã thương nhớ chồng một cách sâu sắc và tránh xuất hiện trước công chúng.
Iată de ce ţara va fi în doliu şi orice locuitor din ea va trebui să se stingă treptat.“
Ở đó chỉ thấy những sự thề gian, thất-tín, giết người, ăn trộm, và tà-dâm; chúng nó làm sự tàn-bạo, máu chồng trên máu.
În document se mai poate specifica ce trebuie să facă (sau să nu facă) partenerul de căsătorie în ce priveşte obiceiurile de înmormântare şi de doliu.
Văn kiện này cũng có thể nêu ra những điều mà người hôn phối phải làm (hoặc không làm) liên quan đến đám táng và các phong tục để tang.
Faptul de a nu purta doliu este considerat o ofensă la adresa defunctului.
Không lộ vẻ than khóc bề ngoài được xem là có tội đối với người chết.
După ce Bat-Şeba a ţinut perioada de doliu obişnuită, David a luat-o de soţie. — 2 Samuel 11:1–27.
Sau khi Bát-Sê-ba đã để tang chồng theo phong tục, Đa-vít lấy nàng làm vợ.—2 Sa-mu-ên 11:1-27.
Aşa stau lucrurile în unele regiuni din Swaziland, unde convingerile multora încurajează obiceiuri tradiţionale de înmormântare şi de doliu.
Đây là tình trạng ở những vùng thuộc nước Xoa-di-len (Swaziland), nơi nhiều người có tín ngưỡng khuyến khích những nghi lễ chôn cất và để tang theo truyền thống.
Este în doliu.
Hắn đang than khóc.
Astfel, Isaia îşi duce la îndeplinire misiunea profetică „de a le da celor ce ţin doliu după Sion, de a le da o podoabă pentru cap în loc de cenuşă, uleiul exultării în loc de doliu, mantaua de laudă în locul unui spirit zdrobit; şi va trebui să fie numiţi mari arbori ai dreptăţii, plantaţia lui Iehova, pentru ca el să fie înfrumuseţat“. — Isaia 61:3, NW.
Như vậy, Ê-sai đã hoàn thành sứ mạng nói tiên tri của ông, nghĩa là “ban mão-hoa cho kẻ buồn-rầu ở [“về”, “NW”] Si-ôn thay vì tro-bụi, ban dầu vui-mừng thay vì tang-chế, ban áo ngợi-khen thay vì lòng nặng-nề; hầu cho những kẻ ấy được xưng là cây [“to lớn”, “NW”] của sự công-bình, là cây Đức Giê-hô-va đã trồng để được vinh-hiển.—Ê-sai 61:3.
Ei chiar au postit şapte zile, acesta fiind un ritual tradiţional de doliu la israeliţi (1 Samuel 31:4, 8–13; Geneza 50:10).
(1 Sa-mu-ên 31:4, 8-13; Sáng-thế Ký 50:10) Khi biết hành động của dân cư Gia-be ở Ga-la-át, Đa-vít, người được xức dầu của Đức Giê-hô-va, nói: “Nguyện Đức Giê-hô-va ban phước cho các ngươi, vì các ngươi đã có lòng nhân-từ đối cùng Sau-lơ, chúa các ngươi, mà chôn người!
Tot în același an, cu toate acestea, clubul a ajuns în doliu, în urma morții legendarului antrenor și președinte de club Matt Busby, care a murit pe 20 ianuarie 1994.
Họ giành cú đúp (vô địch giải Ngoại hạng và FA Cup) lần đầu tiên vào mùa giải tiếp theo, nhưng huấn luyện viên huyền thoại đồng thời là chủ tịch câu lạc bộ Matt Busby mất vào ngày 20 tháng 1 năm 1994.
Președintele somalez Mohamed Abdullahi Mohamed a decretat trei zile de doliu național.
Để đối phó với các vụ đánh bom, Tổng thống Somali Mohamed Abdullahi Mohamed tuyên bố để tang ba ngày.
Cei care încălcau regulile de doliu (de exemplu, consumau băuturi alcoolice) erau pedepsiți.
Những người bị bắt gặp vi phạm các quy tắc để tang (chẳng hạn như uống rượu) đã bị trừng phạt.
„Trei săptămâni“, sau 21 de zile, de post şi doliu reprezentau o perioadă neobişnuit de lungă.
(Đa-ni-ên 10:2, 3) Buồn bã và kiêng ăn trong “ba tuần-lễ trọn”, tức 21 ngày, một khoảng thời gian dài khác thường.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ doliu trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.