durere trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ durere trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ durere trong Tiếng Rumani.

Từ durere trong Tiếng Rumani có các nghĩa là đau, đau buồn, buồn, Đau. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ durere

đau

adjective

El a avut dureri de cap.
Anh ta có bệnh đau đầu.

đau buồn

noun

Povara durerii nu a dispărut, dar ei au primit puterea de a suporta tristeţea.
Gánh nặng đau buồn đã không biến mất, nhưng đã trở nên có thể chịu đựng nổi.

buồn

adjective

Astăzi ești cea mai mare durere a mea.
Hôm nay con là nỗi buồn lớn nhất.

Đau

El a avut dureri de cap.
Anh ta có bệnh đau đầu.

Xem thêm ví dụ

Într-o scrisoare adresată poporului american din 1994, Reagan scria „mi s-a spus recent că sunt unul dintre milioanele de americani care vor fi afectați de boala Alzheimer... sper doar că este o cale de a o scuti pe Nancy de această experiență dureroasă,” iar în 1998, când era lovit de Alzheimer, Nancy a afirmat pentru Vanity Fair că „relația noastră este foarte specială.
Tôi chỉ ước có vài cách để tôi có thể làm cho Nancy không phải vượt qua nỗi đau này", và vào năm 1998 trong khi Reagan bị căn bệnh mất trí nhớ hành hạ, Nancy nói với tạp chí Vanity Fair rằng "Mối quan hệ của chúng tôi rất là đặc biệt.
Timpul petrecut la piscină cu hidroterapeutul nostru i-a alinat durerile pe care le avea și l-a ajutat să doarmă noaptea.
Thời gian bé ở hồ bơi với nhà trị liệu bằng nước giảm bớt các cơn co giật của bé và giúp bé ngủ được vào buổi tối
Se face destul de dureri de fruntea mea! "
Nó khá đau trán của tôi! ́
Asta e dureros.
Thật đau lòng.
21 Iar El vine pe lume pentru ca să-i asalveze pe toţi oamenii, dacă ei vor asculta de glasul Lui; căci iată, El suferă durerile tuturor oamenilor, da, bdurerile fiecărei făpturi vii, atât bărbaţi, cât şi femei şi copii, care fac parte din familia lui cAdam.
21 Và Ngài sẽ xuống thế gian để acứu vớt tất cả loài người nếu họ biết nghe theo lời của Ngài; vì này, Ngài sẽ hứng lấy những sự đau đớn của mọi người, phải, bnhững sự đau đớn của từng sinh linh một, cả đàn ông lẫn đàn bà và trẻ con, là những người thuộc gia đình cA Đam.
Ei au fost doborâţi de boală, căldură, oboseală, frig, teamă, foame, durere, îndoială şi chiar moarte.
Họ đã bị đau ốm, nóng nực, mệt mỏi, lạnh, sợ hãi, đói khát, đau đớn, nghi ngờ và thậm chí cả cái chết.
Din cauza stresului intens pot ajunge să aibă dureri de cap şi probleme cu stomacul.
Vì quá căng thẳng, các bạn có thể đau dạ dày và đau đầu.
De ce sînt copiii adesea o sursă de durere pentru părinţii lor?
Tại sao trẻ con thường làm khổ tâm cha mẹ chúng?
Cu durerea încă evidentă pe faţa sa, dar cu lacrimi în ochi, tatăl a acceptat scuzele şi cei doi s-au îmbrăţişat într-un spirit de împăcare.
Với nỗi đau còn hiển hiện trên vẻ mặt của mình, nhưng với lệ trong mắt mình, người cha đã chấp nhận lời xin lỗi và cả hai người ôm nhau trong một tinh thần thông cảm.
Petru ne sfătuieşte să ‘suferim împreună cu alţii’ (1 Petru 3:8). Dacă suferim împreună cu alţii, este mai probabil că vom discerne durerea pe care am cauzat-o printr-un cuvânt sau printr-o faptă necugetată şi ne vom simţi îndemnaţi să ne cerem scuze.
Nếu biết thông cảm, thì chúng ta dễ nhận thấy hơn sự đau lòng mà mình gây ra cho người khác qua lời nói hoặc hành động thiếu suy nghĩ và chúng ta sẽ cảm thấy cần phải xin lỗi.
Amintiţi-vă cum a considerat Iehova întrebările profunde puse de Avraam şi strigătul de durere al lui Habacuc.
Hãy nhớ cách Đức Giê-hô-va đã đối xử với Áp-ra-ham khi ông nêu ra những câu hỏi và với Ha-ba-cúc khi ông kêu than.
Avea oare să treacă „prietenul lui Iehova“ cu bine peste această încercare dureroasă (Iacov 2:23)?
(Sáng-thế Ký 12: 2, 3; 17:19) Liệu “bạn Đức Chúa Trời” có vượt qua thử thách đau lòng này không?
O soră spirituală plină de discernământ, care-mi este şi prietenă, mi-a spus că o cauză putea fi durerea mea sufletească şi m-a sfătuit să-l rog pe Iehova să mă ajute şi să mă consoleze.
Một chị thiêng liêng đồng thời là một người bạn sáng suốt đã gợi ý rằng nỗi đau buồn có lẽ là nhân tố gây bệnh và khuyến khích tôi cầu xin Đức Giê-hô-va giúp đỡ và an ủi.
Alma a descris acest aspect al ispăşirii Salvatorului: „Şi El va merge înainte, răbdând dureri şi suferinţe şi ispite de toate felurile; şi aceasta pentru ca să fie împlinit cuvântul, acela care spune că El va lua asupra Lui durerile şi bolile poporului Său” (Alma 7:11; vezi, de asemenea, 2 Nefi 9:21).
An Ma mô tả phần này về Sự Chuộc Tội của Đấng Cứu Rỗi: “Và Ngài sẽ đi ra ngoài đời để chịu đựng mọi sự đau đớn, thống khổ, cùng mọi cám dỗ; và Ngài phải chịu như vậy là để cho lời báo trước được ứng nghiệm, lời đó là: Ngài sẽ mang lấy những đau đớn và bệnh tật của dân Ngài” (An Ma 7:11; xin xem thêm 2 Nê Phi 9:21).
Nu va fi nicio durere.
Sẽ không còn đau đớn.
Ştiu ce durere îţi provoacă aceasta.
Ta biết việc này rất đau lòng.
E un fermier de 78 de ani care suferea de -- cum s-o numesc? -- e durere în fund.
Ông là một nông dân 78 tuổi bị bệnh -- tôi biết nói thế nào đây nhỉ? -- nó gọi là đau đít.
E foarte dureros.
Và... nó quá đau đớn.
Ca om, Isus a înfruntat foamea, setea, oboseala, chinurile, durerea şi chiar moartea.
Khi làm người, Chúa Giê-su đã nếm trải sự đói, khát, mệt mỏi, thống khổ, đau đớn và cái chết.
Este modalitatea prin care noi putem fi iertaţi şi vindecaţi de durerea păcatelor noastre.
Đó là phương tiện nhằm giúp chúng ta có thể được tha thứ và chữa lành khỏi nỗi đau đớn vì tội lỗi của mình.
Cu timpul, asemenea florii după furtună, ei pot să-şi înalţe capul din durere şi să găsească din nou bucurie şi satisfacţie în viaţă.
Như đóa hoa sau cơn gió bão, với thời gian họ có thể vượt qua sự đau buồn, ngước mặt tìm lại được niềm vui và thỏa nguyện trong đời sống.
▪ consecinţele dureroase ale destrămării familiei
▪ Hậu quả đau buồn vì hôn nhân đổ vỡ
În Proverbele 2:21, 22 se promite că „oamenii drepţi vor locui ţara“ şi că cei care cauzează suferinţă şi durere „vor fi smulşi din ea“.
Châm-ngôn 2:21, 22 hứa là “người ngay-thẳng sẽ được ở trên đất” và những kẻ gây đau đớnkhổ sở “sẽ bị nhổ rứt khỏi đó”.
* Suferinţa lui Mesia a culminat cu străpungerea, zdrobirea şi rănirea lui — cuvinte tari care descriu o moarte violentă şi dureroasă.
* Sự đau đớn của Đấng Mê-si đã lên tới tột độ khi ngài bị đâm, bị hành hạ và bị thương tích—những lời mạnh mẽ này biểu thị một cái chết khốc liệt và đau đớn.
Scuteşte-te de o mare durere.
Để tự cứu bản thân khỏi đau đớn.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ durere trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.