efek rumah kaca trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ efek rumah kaca trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ efek rumah kaca trong Tiếng Indonesia.

Từ efek rumah kaca trong Tiếng Indonesia có nghĩa là Hiệu ứng nhà kính. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ efek rumah kaca

Hiệu ứng nhà kính

Xem thêm ví dụ

Efek rumah kaca telah terdeteksi dan sedang mengubah iklim kita saat ini.
Hiệu ứng nhà kính xuất hiện và nó đang làm thay đổi khí hậu của chúng ta.
Metana atmosfer menghasilkan efek rumah kaca di permukaan Titan, dan tanpa hal tersebut Titan akan jauh lebih dingin.
Khí quyển methane này trái lại lại tạo ra hiệu ứng nhà kính trên bề mặt Titan, nếu không có nó nhiệt độ Titan còn lạnh hơn nhiều.
Dan pengaruh manusia terhadap lingkungan global -- efek rumah kaca, kepunahan massal dan sejenisnya -- juga tidak pernah terjadi sebelumnya.
Và tác động của con người tới môi trường- hiệu ứng nhà kính, đại tuyệt chủng... cũng chỉ mới xảy ra.
Efek rumah kaca menyebabkan panas tertimbun dalam atmosfer, bukannya lepas ke angkasa
Hiệu ứng nhà kính khiến hơi nóng không thể thoát ra không gian mà tích tụ trong bầu khí quyển
Sekarang kita tahu ini tidak lagi dapat diterima karena efek rumah kaca dari gas yang dihasilkan batu bara.
Giờ thì không phải vậy nữa bởi khí nhà kính do than tạo ra.
Meningkatkan suhu kutub oleh 4 K akan diperlukan untuk memicu efek rumah kaca.
Việc tăng nhiệt độ 2 cực thêm 4 độ kelvin sẽ là cần thiết để kích thích hiệu ứng nhà kính.
Namun, efek rumah kaca di atmosfer secara signifikan dapat meningkatkan suhu planet.
Tuy nhiên, một hiệu ứng nhà kính trong khí quyển đáng kể có thể làm tăng nhiệt độ hành tinh.
Manusia telah melepaskan miliaran ton polutan ke udara, mempercepat efek rumah kaca
Con người đã thải hàng tỉ tấn chất ô nhiễm vào không khí, làm trầm trọng thêm hiện tượng hiệu ứng nhà kính
Dan pengaruh manusia terhadap lingkungan global -- efek rumah kaca, kepunahan massal dan sejenisnya -- juga tidak pernah terjadi sebelumnya.
Và tác động của con người tới môi trường-hiệu ứng nhà kính, đại tuyệt chủng...cũng chỉ mới xảy ra.
Tapi untuk itu, kami harus mampu melihat atmosfer planet, karena atmosfer bertindak seperti selimut yang menahan panas -- efek rumah kaca.
Nhưng để làm điều đó, ta phải có khả năng nhìn thấy khí quyển chúng, bởi vì khí quyển giống như một tấm chăn giữ nhiệt-- như kiểu hiệu ứng nhà kính.
Banyak orang merasa bahwa pola cuaca yang tidak lazim ini adalah bukti pemanasan global —yakni efek rumah kaca yang meningkat tanpa terkendali.
Nhiều người nghĩ rằng những hiện tượng thời tiết khác thường này là bằng chứng của sự ấm lên của địa cầu, còn được gọi là rối loạn hiệu ứng nhà kính.
Surat kabar Jerman Der Tagesspiegel menjelaskan, ”Meskipun kebanyakan ilmuwan pada waktu itu [1992] meragukan efek rumah kaca, sekarang hal itu hampir tidak dipertanyakan lagi.”
Nhật báo Der Tagesspiegel của Đức giải thích: “Trong khi đa số các nhà khoa học thời đó [1992] nghi ngờ về hiệu ứng nhà kính, thì giờ đây hầu như không ai còn nghi ngờ gì về vấn đề này”.
Fenomena yang terakhir dikenal dengan efek rumah kaca; proses penangkapan energi panas yang dipancarkan dari permukaan Bumi pada atmosfer sehingga meningkatkan suhu rata-rata.
Hiện tượng cuối cùng được biết dưới cái tên hiệu ứng nhà kính: các phân tử khí thu nhiệt năng tỏa ra từ mặt đất, làm tăng nhiệt độ trung bình.
Di Inggris, energi yang dikonsumsi oleh peranti-peranti yang menganggur itu diperkirakan, mengakibatkan terciptanya setengah juta ton gas penyebab efek rumah kaca setiap tahun karena berproduksinya pembangkit listrik.
Người ta ước tính rằng ở Anh Quốc, mức năng lượng do các thiết bị để sẵn này tiêu thụ hàng năm tạo ra nửa triệu tấn khí thải gây hiệu ứng nhà kính qua các nhà máy nhiệt điện.
Tyson kemudian menjelaskan bahwa kandungan karbon dioksida di atmosfer dapat memengaruhi iklim Bumi akibat efek rumah kaca, dan tingkat karbon dioksida terus bertambah sejak awal abad ke-20.
Tyson sau đó ghi nhận bản chất của lượng carbon dioxide trong khí quyển có thể ảnh hưởng đến khí hậu của trái đất do hiệu ứng nhà kính, và mức độ của carbon dioxide đã gia tăng kể từ đầu thế kỷ 20.
Lembaga Perlindungan Lingkungan AS menjelaskan, ”Efek rumah kaca adalah peningkatan temperatur yang dialami Bumi karena gas-gas tertentu di atmosfer (misalnya: uap air, karbon dioksida, nitrit oksida, dan metana) memerangkap energi dari matahari.
Cơ Quan Bảo Vệ Môi Trường Hoa Kỳ giải thích: “Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng tăng nhiệt độ trên đất do một số khí trong bầu khí quyển (như hơi nước, cacbon đioxyt, oxyt ni-tơ và mê-tan) giữ nhiệt lượng từ mặt trời.
Block memperhatikan, ”Kalkulasi memperlihatkan bahwa seandainya bumi terletak hanya 5 persen saja lebih dekat ke matahari, efek rumah kaca yang tidak terkendali [bumi menjadi terlalu panas] sudah akan terjadi kira-kira 4.000 juta tahun yang lalu.
Block viết: “Giả sử Trái Đất gần Mặt Trời thêm chỉ 5 phần trăm, thì những tính toán cho thấy rằng một hiệu ứng nhà kính không kiểm soát nổi [nhiệt độ quá nóng bỏng trên trái đất] đã xảy ra cách đây khoảng 4.000 triệu năm.
Meskipun adanya seruan ”akhirnya merdeka” di Eropa Timur, seorang mantan presiden di wilayah itu menyimpulkan keadaannya ketika ia berkata, ”Ledakan penduduk dan efek rumah kaca, lubang-lubang di lapisan ozon dan AIDS, ancaman terorisme nuklir dan jurang pemisah yang secara dramatis melebar antara mayoritas negara kaya di belahan bumi utara dan mayoritas negara miskin di belahan bumi selatan, bahaya kelaparan, menipisnya biosfer dan sumber-sumber mineral dari bumi ini, meluasnya kebudayaan yang dibentuk oleh televisi komersial dan ancaman yang bertambah dari peperangan regional—semua ini, digabung dengan ribuan faktor lain, merupakan ancaman umum atas umat manusia.”
Mặc dầu tại Đông Âu, người ta đã thốt lên “rốt cuộc được tự do”, nhưng một vị đã từng làm tổng thống trong vùng đó đã tóm lược tình thế khi ông nói: “Nạn nhân mãn và bầu khí quyển bị hâm nóng, lớp ozone bị thủng lỗ và bệnh miễn kháng (AIDS/Sida), sự đe dọa về khủng bố dùng bom hạch tâm và khoảng cách càng ngày càng lớn giữa các nước miền bắc giàu có và các nước miền nam nghèo khổ, sự nguy hiểm bị nạn đói, môi trường của các sinh vật bị thu hẹp lại và các tài nguyên khoáng chất của trái đất bị cạn mất dần, nền văn hóa ảnh hưởng bởi vô tuyến truyền hình thương mại gia tăng và các chiến tranh địa phương càng ngày càng thêm đe dọa—tất cả những điều này, cộng với hàng ngàn yếu tố khác, có nghĩa một sự đe dọa chung cho nhân loại”.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ efek rumah kaca trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.