empedu trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ empedu trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ empedu trong Tiếng Indonesia.

Từ empedu trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là mật, Mật. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ empedu

mật

noun

Apakah operasi kandung empedu dan jalan-jalan ke Paris
Có thực sự là 1 ca phẫu thuật túi mật và 1 chuyến đi Paris

Mật

Aku ingin minum arak Empedu Iblis!
Ta muốn uống Rượu mật yêu!

Xem thêm ví dụ

Dia membuat empeduku tertumpah ke tanah.
Đổ mật tôi ra trên đất.
Hingga beberapa tahun terakhir ini, tanduk badak, kantong empedu beruang, dan organ-organ tubuh binatang yang lain seperti ini dapat dijumpai di kotak-kotak etalase demikian, namun sekarang benda-benda ini dilarang.
Cho đến những năm gần đây, ta có thể tìm thấy sừng tê giác, mật gấu và các bộ phận khác của thú vật trong tủ, nhưng bây giờ những món này bị cấm.
+ 33 Ketika mereka tiba di tempat yang disebut Golgota, yang artinya Tempat Tengkorak,+ 34 mereka memberi dia minuman anggur yang dicampur empedu,*+ tapi setelah mencicipinya, dia tidak mau meminumnya.
+ 33 Đến một nơi gọi là Gô-gô-tha, tức là Cái Sọ,+ 34 họ cho ngài uống rượu pha với chất đắng;*+ nhưng sau khi nếm thử, ngài không chịu uống.
Apakah operasi kandung empedu dan jalan-jalan ke Paris adalah hal yang sama?
Có thực sự là 1 ca phẫu thuật túi mật và 1 chuyến đi Paris là như nhau?
Mereka memasukkan tabung ke dalam tenggorokanmu dan menyedot semua kotoran dan empedu.
Họ thọc ống xuống cổ họng rồi rút hết các chất nước trong người
Kemasygulan yang mendalam ini, pandangan akan segalanya sebagaimana benar-benar adanya, inilah yang menuntun seseorang, seperti Alma, untuk berseru, ‘Ya Yesus, Engkau Putra Allah, berbelaskasihanlah kepadaku, yang berada dalam empedu kepahitan, dan dikelilingi oleh rantai kematian abadi” (Alma 36:18).
Chính là nỗi đau đớn cùng cực này, quan điểm này về những điều đúng với sự thật hiện hữu, đã khiến một người như An Ma phải kêu lên: “Hỡi Chúa Giê Su, là Vị Nam Tử của Thượng Đế, xin Ngài hãy thương xót con là kẻ ở trong mật đắng và đang bị bao vây bởi xiềng xích vĩnh viễn của cõi chết” (An Ma 36:18).
Maka ketika jiwaku menangkap pikiran ini, aku berseru di dalam hatiku: Ya Yesus, Engkau Putra Allah, kasihanilah aku yang berada di dalam empedu yang pahit dan dilingkari oleh rantai-rantai kematian yang abadi.
“Bấy giờ, khi tâm trí cha vừa nghĩ đến điều đó, thì cha liền kêu cầu trong lòng mà rằng: Hỡi Chúa Giê Su, là Vị Nam Tử của Thượng Đế, xin Ngài hãy thương xót con là kẻ đang ở trong mật đắng và đang bị bao vây bởi xiềng xích vĩnh viễn của cõi chết.
Batu empedu menimbulkan demam dan meracuni aliran darahnya.
Chị lên cơn sốt vì mật có sỏi và làm máu bị nhiễm độc.
Fragmen Muratori menjelaskan bahwa tulisan-tulisan palsu itu tidak boleh diterima, ”sebab empedu tidak layak dicampur dengan madu”.
Mảnh Muratori nói rõ không nên chấp nhận những sách này “vì mật đắng không thể trộn lẫn với mật ong”.
15 Mesias akan diberi cuka dan empedu.
15 Người ta sẽ cho Đấng Mê-si uống giấm và chất đắng.
Saya getir bagaikan empedu.
Tôi cảm thấy cay đắng vô cùng.
Sebuah empedu tersedak, dan melestarikan manis. -- Perpisahan, coz saya.
Một mật nghẹt thở, và ngọt ngào bảo quản. -- Farewell, coz tôi.
14 Lihatlah aku berkata kepadamu, bahwa dia yang mengira bahwa anak kecil memerlukan baptisan berada dalam empedu kepahitan dan dalam ikatan kedurhakaan; karena dia tidak memiliki aiman, harapan, tidak juga kasih amal; karenanya, seandainya dia disingkirkan saat dalam pemikiran itu, dia mestilah turun ke neraka.
14 Này, cha nói cho con hay rằng, nếu kẻ nào cho rằng trẻ thơ cần phải được báp têm, thì kẻ đó đang ở trong mật đắng và trong sự trói buộc của điều bất chính; vì kẻ đó chẳng có ađức tin, hy vọng, hay lòng bác ái gì cả; vậy nên, nếu kẻ đó bị loại trừ trong khi đang có tư tưởng như vậy, thì kẻ đó phải xuống ngục giới.
18 Sekarang, sewaktu pikiranku menangkap pemikiran ini, aku berseru di dalam hatiku: Ya Yesus, Engkau Putra Allah, berbelaskasihanlah padaku, yang berada adalam empedu kepahitan, dan dikelilingi oleh brantai kematian abadi.
18 Bấy giờ, khi tâm trí cha vừa nghĩ đến điều đó, thì cha liền kêu cầu trong lòng mà rằng: Hỡi Chúa Giê Su, là Vị Nam Tử của Thượng Đế, xin Ngài hãy thương xót con là kẻ đang ở atrong mật đắng và đang bị bao vây bởi bxiềng xích vĩnh viễn của cõi chết.
Maka ketika jiwaku menangkap pikiran ini, aku berseru di dalam hatiku: Ya Yesus, Engkau Putra Allah, kasihanilah aku yang berada di dalam empedu yang pahit dan dilingkari oleh rantai-rantai kematian abadi.
“Bấy giờ khi tâm trí cha vừa nghĩ đến điều đó, thì cha liền kêu cầu trong lòng rằng: Hỡi Chúa Giê Su, là Vị Nam Tử của Thượng Đế, xin Ngài hãy thương xót con là kẻ đang ở trong mật đắng, và đang bị bao vây bởi xiềng xích vĩnh viễn của cõi chết.
Anda punya empedu beberapa!
Em sẽ được những điều tuyệt nhất!
Tercekik di leher, berbusa dan empedu tumpah dari mulutku, dengan mata berdarah, kulit ungu.
Cào xé cổ họng, nước dãi bọt trào ra từ miệng, chảy máu mắt, da tím tái.
Dan perbanyak makan empedu domba.
Và ăn nhiều mật cừu vào.
Sekarang tampak manis, mengkonversi ke empedu pahit.
Bây giờ dường như ngọt ngào, chuyển đổi sang mật đắng.
Selain bertahan tuduhan atasannya, dia didiagnosis dengan kanker kandung empedu dengan sekitar enam bulan lagi untuk hidup.
Ngoài việc phải chịu đựng những lời buộc tội của cấp trên thì cô còn được chẩn đoán mắc bệnh ung thư túi mật và chỉ còn sống được xấp xỉ sáu tháng nữa.
“Dalam empedu kepahitan dan dalam ikatan kedurhakaan”
trong mật đắng và trong sự trói buộc của điều bất chính”
Para serdadu membuang undi untuk semua milik duniawi-Nya, dan empedu pahit diberikan untuk melepaskan dahaga-Nya.
Quân lính đã rút thăm để lấy vật sở hữu của Ngài trên trần thế, và Ngài đã được cho uống giấm để hết khát.
Pankreas juga dikelilingi oleh banyak organ vital lainnya, seperti hati, perut, saluran empedu.
Tuyến tuỵ được bao quanh bởi rất nhiều nội tạng quan trọng, như gan, dạ dày và ống mật.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ empedu trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.