geluk trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ geluk trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ geluk trong Tiếng Hà Lan.

Từ geluk trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là hạnh phúc, phúc, vận may. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ geluk

hạnh phúc

noun

Alleen wie ongeluk kent, weet geluk te waarderen.
Ai quen cảnh bất hạnh, chỉ người đó đánh giá được hạnh phúc.

phúc

noun

Alleen wie ongeluk kent, weet geluk te waarderen.
Ai quen cảnh bất hạnh, chỉ người đó đánh giá được hạnh phúc.

vận may

noun

Ik vrees dat hoe langer we wachten, we des te meer geluk zullen nodig hebben.
Tôi sợ rằng chúng ta chờ càng lâu, thì sẽ phải trông chờ vào vận may nhiều hơn.

Xem thêm ví dụ

Geluk of aanverwante gemoedstoestanden, zoals hoop, optimisme en tevredenheid, blijken de kans op een hart- en vaataandoening, een longziekte, diabetes, verhoogde bloeddruk, verkoudheid en infecties van de bovenste luchtwegen te verminderen of de ernst ervan te beperken”, zegt een verslag in het tijdschrift Time.
Theo tạp chí Time: “Hạnh phúc hoặc những gì liên quan đến trạng thái tinh thần như niềm hy vọng, thái độ lạc quan và sự thỏa lòng làm giảm nguy cơ hoặc hạn chế mức độ nghiêm trọng của bệnh tim mạch, bệnh phổi, đái tháo đường, cao huyết áp, cảm lạnh và nhiễm trùng về đường hô hấp”.
Haal dan niet slechts dingen aan die in het verleden zijn gebeurd, maar beschouw in plaats daarvan welke beginselen erbij betrokken zijn en waarom ze zo belangrijk zijn voor blijvend geluk.
Đừng vỏn vẹn kể lại và ôn lại những hành vi trong quá khứ, nhưng thay vì thế, hãy xem xét những nguyên tắc liên hệ, làm sao áp dụng các nguyên tắc và tại sao việc này lại rất quan trọng cho hạnh phúc lâu dài.
Wanneer we ons voor anderen inzetten, helpen we niet alleen hen maar ervaren we ook een mate van geluk en voldoening die onze eigen lasten draaglijker maakt. — Handelingen 20:35.
Khi quên mình vì người khác, không những chúng ta giúp họ mà còn cảm thấy hạnh phúc và mãn nguyện ở mức độ nào đó, khiến gánh nặng của chúng ta dễ chịu đựng hơn.—Công-vụ 20:35.
Laat hem'n glimpje geluk zien.
Cậu biết đấy, cho cậu ta một tia sáng hi vọng.
Deze mens heeft geluk, want als je twee letters te kort schiet in deze combinatie - twee letters van onze drie miljard - dan zal je aan een vreselijke ziekte lijden: taaislijmziekte.
Đó là một người may mắn, bởi vì nếu bạn thiếu chỉ 2 chữ cái trong dãy đó 2 chữ cái trong 3 tỷ chữ cái anh ta sẽ mắc một căn bệnh ghê gớm: chứng sơ hóa u nang.
Derhalve kun je alleen waar geluk smaken als je deze behoeften bevredigt en „de wet van Jehovah” volgt.
Do đó, bạn chỉ cảm nghiệm được hạnh phúc thật nếu bạn thỏa mãn những nhu cầu này và tuân theo “luật-pháp của Đức Giê-hô-va”.
‘Ik besluit met mijn getuigenis (en mijn negen decennia op deze aarde geven mij daar alle recht toe) dat hoe ouder ik word, hoe meer ik besef dat het gezin het middelpunt van het leven en de sleutel tot eeuwig geluk is.
“Tôi xin kết thúc bằng chứng ngôn (và chín thập niên của tôi trên trái đất này cho tôi có đủ điều kiện để nói điều này) rằng khi càng lớn tuổi, thì tôi càng nhận ra rằng gia đình là trọng tâm của cuộc sống và là chìa khóa dẫn đến hạnh phúc vĩnh cửu.
Zij bekommert zich om je eeuwige veiligheid en geluk.
Bà lo lắng cho sự an toàn và hạnh phúc của các em.
Hoewel dit heeft betekend dat hij heeft toegelaten dat de mensen een tijdlang ongelukkig waren, zal het resultaat op de lange duur voor alle met verstand begaafde schepselen in het universum eeuwig geluk betekenen.
Mặc dầu điều đó có nghĩa là Ngài cho phép có sự đau khổ một thời gian, nhưng thành quả lâu dài sẽ bảo đảm hạnh phúc đời đời cho tất cả những tạo vật thông minh trong vũ trụ.
16 Wat we van Jezus leren — Hoe geluk te vinden
16 Những điều Chúa Giê-su dạy —Về cách tìm hạnh phúc
Ik had geluk dat hij vrij was.
Thật may vì anh ấy rảnh.
Talent is geluk.
Tài năng là may mắn.
In belangrijke kwesties is het van het grootste belang verstandige beslissingen te nemen, omdat ons geluk er in grote mate van afhangt.
Trong những vấn đề tối quan trọng, điều thiết yếu là có những quyết định khôn ngoan, vì hạnh phúc phần lớn tùy thuộc vào đó.
Dan hebben de vrouwen geluk.
May cho họ đấy chứ.
Als we het recept voor geluk in de wereld proberen te vinden,27 zullen we nooit vreugde kennen.
Nếu chúng ta trông cậy vào thế gian và tuân theo điều thế gian bảo mình làm để đạt được hạnh phúc,27 thì chúng ta sẽ không bao giờ biết được niềm vui.
Maar ons geluk is afhankelijk van het leven naar die normen.
Hạnh phúc của chúng ta tùy thuộc vào việc sống theo chính các tiêu chuẩn đó.
In deze tijd zijn er legio deskundigen die klaarstaan om advies te geven op het gebied van relaties, de liefde, het gezinsleven, het oplossen van conflicten, geluk en zelfs de zin van het leven.
Ngày nay, có nhiều nhà chuyên môn và chuyên gia sẵn sàng cho lời khuyên về các mối quan hệ, tình yêu, đời sống gia đình, giải pháp cho cuộc xung đột, hạnh phúc và thậm chí về ý nghĩa đời sống.
Zij koesteren zich in de liefde van de vele broeders en zusters die zij hebben leren kennen en die ondervinden hoeveel geluk het schenkt hulp te bieden.
Nhiều anh chị quen biết họ, yêu mến họ và sung sướng được giúp đỡ họ.
En je zei dat de knipbeurten voor rijkdom en geluk waren.
Cậu nói là cắt tóc để may mắn mà.
Veel geluk, Claire.
Chúc may mắn, Claire.
22 Hoe langer je getrouwd bent, hoe meer geluk en voldoening het huwelijk kan geven.
22 Hôn nhân có thể là một ân phước dồi dào nếu tồn tại lâu bền qua năm tháng.
‘Doordat ik werk voor mijn ouders heb gedaan, heb ik hemelse gevoelens van geluk gekregen die ik nooit eerder had gehad’, zegt zuster Woe.
Chị Wu nói: “Làm công việc thay cho cha mẹ tôi đã mang đến một niềm hạnh phúc từ thiên thượng mà tôi chưa bao giờ cảm thấy trước đây.
Als ze allebei hun best doen om zich op de goede eigenschappen en daden van de ander te concentreren, zullen ze geluk en rust in hun huwelijk vinden.
Nếu mỗi người nỗ lực chú ý đến các đức tính tốt và những cố gắng của người kia, hôn nhân sẽ là một nguồn mang lại niềm vui và sự khoan khoái.
Op een bepaalde manier spreken al deze werken over geluk, het lot of toeval.
Và tất cả những tác phẩm đó, cách này hay cách khác, chúng nói về may mắn hay số phận hay cơ hội.
Daar stond iets in over 7 manieren van geluk hebben.
Có mục, bảy cách để được may mắn.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ geluk trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.