gezin trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ gezin trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ gezin trong Tiếng Hà Lan.

Từ gezin trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là gia đình, gia đinh, 家庭, gia tộc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ gezin

gia đình

noun (Een groep bestaande uit ouders, kinderen en andere nauw met hun gerelateerden of verbondenen.)

Alle gezinnen moeten gesterkt worden, of ze nu een ideaal of een probleemgezin zijn.
Tất cả mọi gia đình đều cần được củng cố, từ gia đình lý tưởng cho đến gia đình gặp khó khăn nhất.

gia đinh

noun

Volgens de krant kwam het hele gezin om.
Báo nói rằng cả gia đinh đã chết.

家庭

noun

gia tộc

noun

Xem thêm ví dụ

Honderd jaar later helpt de gezinsavond ons nog steeds om aan een eeuwig gezin te bouwen.
Một trăm năm sau, buổi họp tối gia đình vẫn tiếp tục để giúp chúng ta xây đắp gia đình là điều sẽ tồn tại suốt vĩnh cửu.
Bij het volgende bezoek zat het gezin met vrienden en buren klaar voor de bijbelstudie!
Lần sau nữa thì có gia đình bà cùng với bạn bè và người hàng xóm đã sẵn sàng để dự buổi học Kinh-thánh!
(b) Wat was voor Lot en zijn gezin van het grootste belang om gered te worden?
b) Muốn được giải cứu, điều gì là tối cần thiết cho Lót và gia đình?
Ik ben opgegroeid in een gezin met een gelovige moeder en een geweldige vader.
Tôi lớn lên trong một gia đình với một người mẹ trung tín và một người cha tuyệt vời.
Hij vroeg een minderactieve broeder in de wijk, Ernest Skinner, om hulp bij de heractivering van de 29 volwassen broeders in de wijk die het ambt van leraar in het Aäronisch priesterschap droegen, en die mannen ertoe te brengen om met hun gezin naar de tempel te gaan.
Anh mời một nam tín hữu kém tích cực trong tiểu giáo khu tên là Ernest Skinner, để phụ giúp trong việc mang 29 anh em thành niên trong tiểu giáo khu mà nắm giữ chức phẩm thầy giảng trong Chức Tư Tế A Rôn trở lại hoạt động tích cực và để giúp các anh em này và gia đình của họ được đi đền thờ.
De dokter weet vanaf het begin alles over lengte, gewicht, of er thuis genoeg te eten is, of het gezin in een opvangtehuis woont.
Và khi bác sĩ bắt đầu buổi thăm khám, cô ta biết chiều cao, cân nặng, có thức ăn ở nhà không, gia đình có đang sống trong nơi ở đàng hoàng không
Het tweede laat zien waarom een zuiver oog, geestelijke doelen en een vaste avond voor gezinsaanbidding belangrijk zijn voor het geestelijke welzijn van het hele gezin.
Bài thứ hai xem xét làm thế nào việc giữ mắt đơn thuần, theo đuổi các mục tiêu thiêng liêng và duy trì Buổi thờ phượng của gia đình là điều trọng yếu để gia đình vững mạnh về thiêng liêng.
Niettemin stelt God de man hoofdzakelijk verantwoordelijk voor het gezin. — Kolossenzen 3:18, 19.
Tuy nhiên, dưới mắt Đức Chúa Trời, người chồng là người chịu trách nhiệm chính yếu trong gia đình (Cô-lô-se 3:18, 19).
Gebruik als setting voor de demonstratie een gezin dat een oefenperiode houdt.
Bối cảnh của màn trình diễn là một gia đình tập dượt trước khi đi rao giảng.
In 1922, toen hij 23 jaar was, trouwde hij met Winnie, een aantrekkelijke jonge vrouw uit Texas, en begon plannen te maken om zich ergens te vestigen en een gezin te stichten.
Vào năm 1922, lúc được 23 tuổi, cha cưới Winnie, một phụ nữ trẻ đẹp người Texas, và bắt đầu tính chuyện an cư lạc nghiệp và nuôi nấng gia đình.
Het duurde niet lang of het gezin uitte het verlangen om tot hun landgenoten te prediken en hun leven aan Jehovah op te dragen.
Sau đó không lâu, gia đình ấy bày tỏ ý muốn rao giảng cho những người Hoa và muốn dâng đời sống cho Đức Giê-hô-va.
Wij geloven dat dit is gelukt, doordat we het Boek van Mormon elke dag als gezin hebben bestudeerd.
Chúng tôi tin rằng điều đó xảy ra khi chúng tôi học Sách Mặc Môn mỗi ngày chung với gia đình.
Een man moet weten wat het wil zeggen het hoofd van een christelijk gezin te zijn.
Một người nam cần biết làm đầu trong gia đình tín đồ Đấng Christ nghĩa là gì.
Blijk gevend van zowel liefde voor hun moeder als waardering voor de zendingsdienst, zei de jongere broer: „Ik heb nu een gezin en kinderen.
Biểu lộ tình yêu thương đối với mẹ cũng như cảm nhận giá trị của công việc giáo sĩ, người em nói: “Hiện nay em có gia đình và con cái.
Sarah gaf haar getuigenis over het gezin.
Sarah chia sẻ chứng ngôn của nó về gia đình.
Zelfs toen ik later van een vriendin van ons gezin een moderne vertaling van het „Nieuwe Testament” kreeg, kwam ik er niet toe om erin te lezen.
Thậm chí sau này, khi một người bạn của gia đình cho tôi cuốn “Tân Ước” trong ngôn ngữ hiện đại, tôi cũng chẳng bao giờ đọc.
Het gezin dient een haven van natuurlijke genegenheid te zijn, maar zelfs daar zijn geweld en mishandeling — soms angstaanjagend wreed — nu aan de orde van de dag.
Gia đình phải là một nơi có tình yêu thương tự nhiên, nhưng ngay trong gia đình, sự hung bạo và hành hạ—đôi khi tàn bạo đến đáng sợ—đã trở thành chuyện thông thường.
Of hij staat erop dat het gezin (met inbegrip van zijn vrouw) op die dag naar familie gaat voor een maaltijd of gewoon voor de gezelligheid.
Hoặc ông đòi hỏi cả gia đình (kể cả vợ ông) đi thăm họ hàng của ông vào ngày đó để ăn uống hoặc đơn giản để xã giao.
* Hoe kan een eeuwig perspectief onze gevoelens over het huwelijk en het gezin beïnvloeden?
* Một viễn cảnh vĩnh cửu có thể ảnh hưởng đến cảm nghĩ của chúng ta về hôn nhân và gia đình như thế nào?
Savage heeft je gezin vermoord.
Savage đã giết hại gia đình anh?
Misschien omdat ze de door Joseph Smith herstelde leer niet kennen dat het huwelijk en het gezin door God zijn verordonneerd en een eeuwig karakter hebben (zie LV 49:15; 132:7).
Có lẽ vì họ không biết giáo lý, được phục hồi qua Joseph Smith, rằng hôn nhân và gia đình do Thượng Đế quy định và đươc dự định sẽ là vĩnh cửu (xin xem GLGƯ 49:15; 132:7).
Mogen de zegeningen van de hemel op u en uw gezin rusten, geliefde broeders.
Thưa các anh em yêu mến của tôi, cầu xin cho các phước lành của thiên thượng được ban cho các anh em và gia đình.
Het gezin beschermen en versterken
Bảo vệ và củng cố gia đình
We kunnen de keuzes en psychologische achtergrond van andere mensen in de wereld, in de kerk, en zelfs in het gezin niet volledig begrijpen. Dat komt omdat wij niet volledig begrijpen wie zij werkelijk zijn.
Chúng ta không thể hiểu trọn vẹn những lựa chọn và bối cảnh tâm lý của con người trong thế giới của chúng ta, giáo đoàn của Giáo Hội và ngay cả trong gia đình chúng ta, vì chúng ta hiếm khi hiểu được cặn kẽ con người của họ.
Zij vertelde mij over haar trieste teloorgang van volledige psychische en lichamelijke gezondheid, een geweldig huwelijk en een fijn gezin naar psychische problemen, gezondheidsproblemen en het uiteenvallen van haar gezin — wat allemaal was begonnen met het misbruik van pijnstillers op recept.
Chị ấy chia sẻ với tôi về cuộc hành trình buồn bã của chị từ việc có được sức khỏe hoàn toàn tốt về mặt tinh thần và thể chất, một cuộc hôn nhân và gia đình tuyệt vời, đến việc mắc bệnh tâm thần, sức khỏe suy yếu và gia đình đổ vỡ—tất cả đều bắt đầu từ việc lạm dụng thuốc giảm đau do bác sĩ kê đơn.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ gezin trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.