hednisk trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ hednisk trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ hednisk trong Tiếng Thụy Điển.

Từ hednisk trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là tà giáo, ngoại đạo, người tà giáo, người không theo đạo, người không tôn giáo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ hednisk

tà giáo

ngoại đạo

(heathen)

người tà giáo

(pagan)

người không theo đạo

(infidel)

người không tôn giáo

Xem thêm ví dụ

Det är till ingen nytta att de ”renar sig” enligt hedniska ritualer.
Việc dân sự “tẩy sạch” mình theo nghi lễ ngoại giáo hoàn toàn vô giá trị.
(2 Kungaboken 16:3) Trots detta dåliga exempel kunde Hiskia ”rena sin stig” från hedniskt inflytande genom att lära känna Guds ord. — 2 Krönikeboken 29:2.
(2 Các Vua 16:3) Bất chấp gương xấu này, Ê-xê-chia vẫn có thể giữ “đường-lối mình được trong-sạch” khỏi ảnh hưởng của dân ngoại bằng cách hiểu biết về Lời Đức Chúa Trời.—2 Sử-ký 29:2.
Slutligen, under senare delen av 300-talet, gjorde Theodosius den store [379—395 v.t.] kristendomen till imperiets officiella religion och förbjöd offentliga hedniska ceremonier.”
Cuối cùng, vào khoảng 25 năm cuối trong thế kỷ thứ tư công nguyên, Đại đế Theodosius [379-395 công nguyên] đã làm đạo đấng Christ chính thức trở thành đạo của đế quốc và loại trừ các sự thờ phượng ngoại giáo công khai”.
Efter två månaders våldsam religiös debatt ingrep denne hedniske politiker och avgjorde frågan till förmån för dem som sade att Jesus var Gud.
Sau hai tháng tranh luận sôi nổi, chính trị gia ngoại đạo này đã can thiệp và quyết định ủng hộ phe cho rằng Giê-su là Đức Chúa Trời.
Han måste under sådana omständigheter ha varit tvungen att säga nej många gånger, eftersom han var omgiven av hedniska människor, och det kungliga hovet var säkert fullt av omoraliskhet, lögn, mutor, politiska intriger och annat moraliskt fördärv.
Trong hoàn cảnh đó ông đã phải nhiều lần nói “không”, vì ông sống giữa những người ngoại đạo ở xung quanh ông và cuộc sống trong hoàng cung chắc hẳn đầy sự vô luân, sự dối trá, hối lộ, âm mưu chính trị và những việc bại hoại khác.
Kort efter det att de kristna grekiska skrifterna var fullbordade rapporterade Plinius den yngre, ståthållare i Bithynien, att hedniska tempel hade övergetts och att försäljningen av foder till offerdjur hade minskat kraftigt.
Chẳng bao lâu sau khi Kinh-thánh phần tiếng Hy Lạp được hoàn tất, tổng trấn Bithynia là Pliny the Younger đã báo cáo rằng các đền thờ ngoại giáo bị bỏ hoang và việc bán thức ăn cho thú vật dùng để tế thần đã giảm rất nhiều.
De föredrar att tillbe en namnlös Herre eller Gud och att vörda en hednisk treenighet.
Họ ưa thích thờ phượng một Chúa hay một Đức Chúa Trời vô danh và tôn sùng Chúa Ba Ngôi của tà giáo.
När apostlarna hade dött började falska lärare smyga in hedniska traditioner och högtider i församlingen och gav dem en kristen etikett.
Sau khi các sứ đồ qua đời, những thầy dạy giả đưa các phong tục và lễ ngoại giáo vào hội thánh và đặt cho chúng tên có vẻ thuộc về đạo Đấng Ki-tô.
Och den bidrog till att fylla den till namnet kristna kyrkan med hednisk religion och att fördärva människors andlighet.
Nó giúp việc du nhập tập tục ngoại giáo vào các giáo hội có danh nghĩa là đạo Đấng Christ và hủy hoại tính thiêng liêng của nhiều người.
Konstantin innehade den hedniska titeln pontifex maximus, eller överstepräst, och såg sig själv som herre över alla religioner i sitt välde.
Constantine có tước vị ngoại giáo là pontifex maximus, hay thầy trưởng tế, và cho rằng mình là lãnh chúa của các tôn giáo trong vương quốc ông.
Denna prästklass upphöjde sig själv över den avfälliga församlingen relativt snart efter det att Jesu apostlar hade dött och kom så småningom att lära ut hedniska filosofiska uppfattningar, till exempel treenighetsläran och läran om människosjälens odödlighet.
Lớp người này đã tôn mình lên trong hội thánh bội đạo, tương đối chẳng bao lâu sau khi các sứ đồ của Chúa Giê-su chết, và cuối cùng họ đã dạy dỗ những triết lý tà giáo như Chúa Ba ngôi và linh hồn bất diệt (Công-vụ các Sứ-đồ 20:29, 30; II Phi-e-rơ 2:1-3).
Det är i stället en hednisk lära som framställs som ”kristen”.
Ngược lại, đó là niềm tin ngoại giáo giả mạo thành sự dạy dỗ của khối đạo Cơ đốc.
Om vi till exempel fördömer populära högtider och säger att de har hedniskt ursprung, kanske det inte ändrar människors inställning till dem.
Thí dụ, nếu chỉ lên án những ngày lễ người ta ưa chuộng là có nguồn gốc ngoại giáo thì có thể không thay đổi cảm nghĩ của người ta về những ngày lễ ấy.
Med insikt svarade tidskriften: ”När vi ögnar igenom historiens blad, finner vi att läran om mänsklig odödlighet, även om den inte förkunnas av Guds inspirerade vittnen, är själva kärnan i alla hedniska religioner. ...
Tạp chí này trả lời với sự thông sáng: “Lật các trang sử chúng tôi thấy rằng giáo lý linh hồn bất tử không được dạy bởi các nhân-chứng mà Đức Chúa Trời soi dẫn, mà đó lại là giáo lý chính yếu của tất cả các tôn giáo tà đạo...
En del av de hedniska ceremonier som ägde rum omkring den 1 maj ändrades också så att de stämde överens med påskfirandet.”
Một số những lễ của tà giáo cử hành vào khoảng mồng một tháng năm cũng được dời lại để tương ứng với ngày ăn mừng Lễ Phục sinh”.
Hur respektlöst är det därför inte mot Kristus Jesus, när människor som påstår sig vara hans efterföljare år efter år går så helt upp i hedniska jultraditioner och i att hylla ett spädbarn att de glömmer att hylla honom som kung!
Cũng vậy, mỗi năm những người tự xưng là môn đồ của Giê-su Christ quá mải mê thực hành các phong tục tà giáo của Lễ Giáng sinh và tôn vinh một đứa bé sơ sinh đến nỗi họ không tôn vinh Chúa Giê-su với tư cách là Vua. Bạn hãy nghĩ điều đó tỏ ra bất kính đối với ngài biết bao.
Men hur skulle en form av tillbedjan som uppenbarligen har hedniska rötter kunna fördjupa en persons förhållande till den sanne Guden?
Nhưng làm sao một mối liên lạc rõ ràng có dấu vết của tà giáo lại có thể khiến cho mối liên lạc của một người với Đức Chúa Trời thật trở nên sâu đậm hơn chứ?
Att bygga på hednisk grund
Xây trên nền tảng ngoại giáo
Och han drog slutsatsen: ”Läran om själens odödlighet ... är en hednisk filosofisk lära.”
Ông kết luận: “Linh hồn bất tử... là một giáo điều triết lý ngoại đạo”.
11 När och hur trängde denna ”hedniska filosofiska lära” in i kristendomen?
11 Khi nào và làm sao “giáo điều triết lý ngoại đạo” này lại xâm nhập vào đạo đấng Christ được?
Dessa kyrkofäder var avfälliga präster som hade förblindats av den hedniske grekiske filosofen Platons läror.
Họ là một số tu sĩ bội đạo say mê sự dạy dỗ của triết gia Hy Lạp ngoại giáo Plato.
De försvagades av dem ibland dem som sade sig vara kristna men som utövade omoraliska hedniska riter och påstod sig vara undantagna från att lyda morallagarna.
Họ bị làm cho yếu kém bởi những người ở giữa họ là những người tự xưng mình là Ky Tô Hữu nhưng lại thực hành sự thờ phượng tà giáo trái đạo đức và cho rằng họ được miễn phải tuân theo luật pháp đạo đức.
Rent generellt kan man säga att båda dessa kungariken blev insnärjda i grannländernas hedniska tillbedjan och Gud vanärande sedvänjor. — Hesekiel 23:49.
Nói chung, cả hai nước đều vướng vào sự thờ phượng tà giáo và những phong tục khác mà các nước lân cận thực hành làm sỉ nhục Đức Chúa Trời (Ê-xê-chi-ên 23:49).
När en gudsdyrkare kastade en nypa rökelse på ett hedniskt altare var det en handling av tillbedjan.”
Việc một người sùng đạo bỏ một ít hương lên bàn thờ ngoại giáo được xem như là một hành động thờ phượng”.
I New Catholic Encyclopedia heter det så här om att kyrkan antog den hedniska treenighetsläran: ”Formuleringen ’en Gud i tre personer’ blev inte helt fastslagen och förvisso inte helt upptagen i kristet liv och kristen trosbekännelse förrän mot slutet av 300-talet.
Về việc giáo hội tiếp nhận khái niệm Chúa Ba Ngôi ngoại giáo, cuốn bách khoa tự điển Công Giáo New Catholic Encyclopedia nói: “Trước hậu bán thế kỷ thứ tư, khái niệm ‘một Đức Chúa Trời gồm ba Ngôi’ vẫn chưa được thiết lập vững vàng, và chưa hoàn toàn hòa nhập vào trong đời sống và tín ngưỡng của tín đồ Đấng Christ.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ hednisk trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.

© Copyright 2021 - 2023 | nghiatu.com | All Rights Reserved