hukum pidana trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ hukum pidana trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ hukum pidana trong Tiếng Indonesia.

Từ hukum pidana trong Tiếng Indonesia có nghĩa là luật hình sự. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ hukum pidana

luật hình sự

Ia dapat mengikuti tata cara setempat jika ia mau atau mengikuti undang-undang hukum pidana—yang berlaku bagi masyarakat golongan atas dan pejabat pemerintah.
Ông có quyền quyết định xử theo tập tục địa phương, hoặc dựa trên bộ luật hình sự, được gọi là ordo, hay danh sách.

Xem thêm ví dụ

Bandingkan hukum pidana di bawah Taurat Musa dengan yang ada dewasa ini.
So sánh các luật về hình dưới Luật pháp Môi-se với các luật thời nay.
Tidak ada perbedaan yang dibuat antara hukum perdata dengan hukum pidana.
Không có sự phân biệt giữa dân luật và hình luật.
Keenam aktivis itu dituduh “melakukan kegiatan yang bertujuan untuk menggulingkan pemerintahan rakyat” berdasarkan pasal 79 hukum pidana.
Dự kiến, Tòa án Nhân dân thành phố Hà Nội sẽ xét xử vụ của họ vào ngày 31 tháng Giêng năm 2018.
Sesuai dengan Texas Menyatakan Kitab Undang-undang Hukum Pidana, bagian 38, Saya sedang menyita perbekalan kendaraan anda.
Theo quy định của Bộ Luật Hình sự Bang Texas, khoản 38, tôi sẽ trưng dụng chiếc xe của cô.
Baiklah, wawasan praktek untuk New York State Hukum Pidana 35.15.
Đây rồi, những hiểu biết thực tiễn luật Hình sự New York 35.15
Dalam hukum pidana, sistem hukum Skotlandia unik karena memiliki tiga putusan, yakni "bersalah", "tidak bersalah", dan "tidak terbukti".
Về hình sự, hệ thống pháp luật Scotland độc nhất do có ba phán quyết có thể tuyên: "có tội", "không có tội" và "không chứng minh".
Ini hukum pidana, sangat sederhana.
Rất đơn giản.
Adanya celah-celah dalam hukum pidana, kesulitan menjalankan hukum secara adil, dan keputusan pengadilan yang meragukan, telah sangat menggoyahkan kepercayaan masyarakat.
Những kẽ hở trong bộ luật hình sự, khó khăn trong việc áp dụng luật pháp một cách công minh, và phán quyết khả nghi của tòa án đã lung lay lòng tin của người ta.
Polisi menangkap Nguyen Bac Truyen pada Juli 2017 dan mendakwanya melakukan kegiatan yang bertujuan untuk menggulingkan pemerintahan rakyat berdasarkan pasal 79 hukum pidana.
Công an bắt Vũ Quang Thuận và Nguyễn Văn Điển vào ngày mồng 2 tháng Ba năm 2017 tại Hà Nội vì đã “làm, phát tán nhiều clip có nội dung xấu lên mạng Internet” và cáo buộc họ tội tuyên truyền chống nhà nước.
Di AS, pelanggaran hak cipta dapat berakibat pada biaya kerusakan hukum hingga $150.000 per karya yang dilanggar dan, dalam beberapa kasus, hukuman pidana.
Ở Hoa Kỳ, vi phạm bản quyền có thể dẫn đến thiệt hại theo luật định lên đến $150.000 cho mỗi tác phẩm bị vi phạm và trong một số trường hợp có thể bị phạt hình sự.
Ia dapat mengikuti tata cara setempat jika ia mau atau mengikuti undang-undang hukum pidana—yang berlaku bagi masyarakat golongan atas dan pejabat pemerintah.
Ông có quyền quyết định xử theo tập tục địa phương, hoặc dựa trên bộ luật hình sự, được gọi là ordo, hay danh sách.
5 Hukum pidana (kasus kejahatan) di bawah kaidah Taurat Musa jauh lebih unggul daripada hukum-hukum apapun dalam kitab undang-undang dari bangsa-bangsa dewasa ini.
5 Dưới đạo luật Môi-se các luật về hình hay hơn các luật ghi trong các sách chép luật của các nước ngày nay nhiều.
LJ disidangkan hari ini untuk menentukan hukumannya sebagai terpidana dewasa.
Hôm nay có phiên tòa xét xem LJ có bị coi là thành niên không.
Moto nasional Prancis, Liberté, égalité, fraternité (Kebebasan, Kesetaraan, Persaudaraan), digantikan oleh Travail, Famille, Patrie (Pekerjaan, Keluarga, Tanah Air); tercatat pada saat itu bahwa TFP juga mendukung hukuman pidana "travaux forcés à perpetuité" ("kerja paksa untuk selamanya").
Khẩu hiệu của Pháp, Liberté, Egalité, Fraternité (Tự do, Bình đẳng, Bác ái), bị thay thế bởi Travail, Famille, Patrie (Cần lao, Gia đình, Tổ quốc); nó đã được lưu ý bởi TFP cũng viết tắt cho hình phạt "travaux forcés à perpetuité" ("chung thân khổ sai").
Sementara homoseksualitas tidak pernah dipandang sebagai dosa dalam masyarakat Jepang dan agama, sodomi dibatasi oleh larangan hukum pada tahun 1873, tetapi ketentuan itu dicabut hanya tujuh tahun kemudian oleh Hukum Pidana 1880 sesuai dengan Kode Napoleon.
Trong khi đồng tính luyến ái chưa bao giờ được coi là một tội lỗi trong xã hội và tôn giáo Nhật Bản, thói kê gian bị cấm vào năm 1873 nhưng luật cấm đã bị bãi bỏ sau bảy năm khi Luật hình sự 1880 (Penal Code) được ban hành.
Namun, aktivitas sesama jenis dikriminalkan oleh Paragraf 175 Kitab Undang-Undang Hukum Pidana Kekaisaran Jerman pada tahun 1871, dan kemudian Jerman Nazi memperkuat hukum ini selama Perang Dunia II dan melakukan penindasan terhadap kaum homoseksual yang mengakibatkan kematian ribuan orang.
Mặc dù hoạt động tình dục đồng giới giữa nam giới đã bị Đế quốc Đức thực hiện bất hợp pháp theo Đoạn 175 vào năm 1871, Đức Quốc xã đã mở rộng các luật này trong Thế chiến II, kết quả là trong cuộc đàn áp và cái chết của hàng ngàn công dân đồng tính luyến ái.
Leo melakukan serangkaian reformasi sipil termasuk penghapusan sistem pajak prabayar yang telah membebani pemilik yang lebih makmur, peningkatan jumlah budak menjadi kelas penyewa bebas dan pemodelan ulang hukum keluarga, hukum maritim dan hukum pidana, terutama menggantikan mutilasi untuk hukuman mati dalam banyak kasus.
Leon đã tiến hành một loạt các cuộc cải cách dân sự bao gồm việc bãi bỏ hệ thống trả trước thuế vốn đã tạo thêm gánh nặng lên những chủ sở hữu giàu có hơn, đưa nông nô lên thành một tầng lớp tá điền tự do và sửa đổi luật gia đình, luật hàng hải và luật hình sự, đặc biệt là thay thế hình phạt tùng xẻo bằng án tử hình trong nhiều trường hợp.
Sehubungan dengan penegakan hukum, The World Book Encyclopedia mengatakan, ”Vandalisme merupakan tindak pidana dengan ancaman hukuman berupa denda atau kurungan.
Nói về việc thực thi pháp luật, sách The World Book Encyclopedia nói: “Tệ nạn phá hoại có thể bị phạt tiền hoặc tù.
Edward memeriksa kepemilikan atas berbagai hak feodal para bangsawan, serta mereformasi undang-undang melalui berbagai statuta hukum di bidang pidana dan kepemilikan tanah.
Qua một cuộc điều tra pháp lý quy mô lớn, Edward điều tra về sự chiếm hữu đất đai của nhiều quý tộc phong kiến, trong khi luật pháp được cải cách thông qua một loạt các đạo luật chỉnh đốn hình phạt và quyền sử hữu.
Tugasnya merangkap-rangkap sebagai wali kota, kepala polisi, kepala pemadam kebakaran, dan hakim pengadilan pidana dan hukum perdata, tetapi tidak bertanggung jawab terhadap samurai.
Vai trò của họ bao gồm thị trưởng, chỉ huy trưởng cảnh sát (và, sau đó, là đội cứu hỏa), và quan tòa cho các vụ án dân sự và hình sự không liên quan đến samurai.
1971 - Pembantaian My Lai: Letnan Amerika Serikat William Calley dipidana atas pembunuhan berencana dan dijatuhi hukuman penjara seumur hidup.
1971 – Tàn sát ở làng Mỹ Lai: Trung uý William Calley bị tuyên bố phạm tội giết người có tính toán và bị kết án tù chung thân.
Bahkan ketika mereka dituntut dan dipidana, para petugas tersebut hanya akan dapat hukuman ringan atau skorsing.
Ngay cả những trường hợp bị khởi tố và kết án, công an dường như cũng được nhận những mức án nhẹ hoặc được hưởng án treo.
Si terpidana mungkin sangat menderita sementara ia menjalani hukumannya, tetapi apakah ia berhak mempersalahkan sang hakim sebagai penyebab penderitaannya?
Kẻ bị kết án có thể đau khổ phần nào trong lúc thụ án, nhưng hắn có lý do chính đáng để đổ lỗi cho quan tòa là nguyên nhân khiến hắn đau khổ không?
Bahkan dalam kasus-kasus tanpa motivasi politik yang jelas, kekejaman itu nyaris tak pernah membuahkan tuntutan pidana dan tiada hukuman penjara yang sepadan dengan tingkat kejahatan bila para pelakunya dari tentara dan polisi, atau punya backing politik.
Ngay cả trong những vụ không có động cơ chính trị rõ ràng, nếu thủ phạm là người trong quân đội hay công an, hoặc có vây cánh chính trị, thì hành vi lạm quyền cũng hầu như không bao giờ dẫn đến các vụ truy tố hình sự có kết quả và mức án tù tương xứng.
Bayangkan sistem peradilan pidana yang memprioritaskan perbaikan, pencegahan, keterlibatan sipil, alih-alih penghukuman.
Liệu chúng ta có thể tạo nên hệ thống tư pháp hình sự ưu tiên việc phục hồi, ngăn ngừa, tái hòa nhập công dân, hơn là trừng phạt?

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ hukum pidana trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.