i.e. trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ i.e. trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ i.e. trong Tiếng Anh.

Từ i.e. trong Tiếng Anh có các nghĩa là hay, hay là, hoặc, nói cách khác, tồn tại. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ i.e.

hay

hay là

hoặc

nói cách khác

tồn tại

Xem thêm ví dụ

The number twelve (that is, the number written as "12" in the base ten numerical system) is instead written as "10" in duodecimal (meaning "1 dozen and 0 units", instead of "1 ten and 0 units"), whereas the digit string "12" means "1 dozen and 2 units" (i.e. the same number that in decimal is written as "14").
Số mười hai (nghĩa là, các số viết là "12" tại các cơ sở mười hệ số) là thay vì viết là "10" trong thập nhị phân (có nghĩa là "1 chục và 0 đơn vị", thay vì "1 mười và 0 đơn vị"), trong khi chuỗi số "12" có nghĩa là "1 chục và 2 đơn vị" (tức là cùng một số trong số thập phân được viết là "14").
The solid shading of traditional animation has been replaced by very sophisticated virtual lighting in computer animation, and computer animation can take advantage of many camera techniques used in live-action filmmaking (i.e., simulating real-world "camera shake" through motion capture of a cameraman's movements).
Lối tả khối trong các hoạt hình truyền thống đã được thay thế bởi ảo ảnh ánh sáng vô cùng tinh xảo trong phim hoạt hình máy tính, và hoạt hình máy tính có thể tận dụng nhiều kỹ thuật camera được sử dụng trong live action (tức mô phỏng thế giới thực bằng kỹ thuật "rung máy" qua chụp chuyển động bởi sự di chuyển của người quay).
The IS-95 data link layer only provided "best efforts delivery" for data and circuit switched channel for voice (i.e., a voice frame once every 20 ms).
Lớp liên kết dữ liệu IS-95 chỉ cung cấp "chuyển giao nỗ lực tốt nhất" cho dữ liệu và kênh chuyển mạch cho thoại (ví dụ, một khung thoại mỗi lần 20ms).
Ryholt notes that Kamose never claims in his second stela to attack anything in Avaris itself, only "anything belonging to Avaris (nkt hwt-w'rt, direct genitive) i.e., the spoil which his army has carried off" as lines 7-8 and 15 of Kamose's stela—the only references to Avaris here—demonstrate: Line 7-8: I placed the brave guard-flotilla to patrol as far as the desert-edge with the remainder (of the fleet) behind it, as if a kite were preying upon the territory of Avaris.
Ryholt lưu ý rằng Kamose không bao giờ tuyên bố trong tấm bia thứ hai của mình bất cứ điều gì về việc tấn công bản thân Avaris, mà chỉ có "bất cứ điều gì thuộc Avaris (nkt HWT-w'rt) ví dụ: chiến lợi phẩm mà quân đội của ông đã đoạt được" như dòng 7-8 và 15 trên tấm bia đá của Kamose- chỉ nhắc đến Avaris duy nhất một lần-chứng minh: Dòng 7-8: Ta đã bố trí một đội tàu bảo vệ dũng cảm để tuần tra tới tận vùng rìa của sa mạc và với phần còn lại (của hạm đội) phía sau, nó như thể một con diều hâu đang đi săn trên lãnh thổ của Avaris.
Debates concerning the nature, essence and the mode of existence of space date back to antiquity; namely, to treatises like the Timaeus of Plato, or Socrates in his reflections on what the Greeks called khôra (i.e. "space"), or in the Physics of Aristotle (Book IV, Delta) in the definition of topos (i.e. place), or in the later "geometrical conception of place" as "space qua extension" in the Discourse on Place (Qawl fi al-Makan) of the 11th-century Arab polymath Alhazen.
Tranh luận về bản chất, sự thiết yếu và sự tồn tại của không gian đã có từ thời cổ đại; namely, như trong đối thoại Timaeus của Plato, hay Socrates trong nhận xét của ông về cái mà người Hy Lạp gọi khôra (hay "không gian"), hoặc ở cuốn sách Vật lý của Aristotle (Sách IV, Delta) trong định nghĩa về topos (tức là nơi chốn, vị trí), hoặc sau đó "khái niệm hình học của vị trí" như là "không gian thông qua sự mở rộng" trong Diễn thuyết về Vị trí (Qawl fi al-Makan) của nhà bác học Ả Rập Alhazen thế kỷ 11.
C2C companies (often referred to as direct selling companies) have been using social selling techniques (i.e. relationship building) since far before the Internet existed.
Các công ty C2C (thường được gọi là công ty bán hàng trực tiếp) đã sử dụng các kỹ thuật bán hàng xã hội (tức là xây dựng mối quan hệ) từ trước khi Internet tồn tại.
The remaining eight tribes are multi-faith, i.e., they do not have a dominant religion (Nocte, Tangsa, Naga.etc.).
Tám bộ lạc còn lại có đa đức tin, tức là không có tôn giáo chiếm ưu thế (như Nocte, Tangsa, Naga.).
On 25 August 1941, Ōi returned to Maizuru Naval Arsenal for conversion to a torpedo cruiser with 10 quadruple mount torpedo launchers (a total of 40 tubes), housing long-range oxygen-propelled Type 93 "Long Lance" torpedoes arranged in two broadside rows of five, i.e. 20 per side.
Vào ngày 25 tháng 8 năm 1941, Ōi quay trở về Maizuru để được cải biến thành một "tàu tuần dương ngư lôi", với mười ống phóng ngư lôi Kiểu 92 bốn nòng (tổng cộng 40 ống) để phóng kiểu ngư lôi Kiểu 93 "Long Lance" 610 mm tầm xa vận hành bằng oxygen, được sắp xếp thành hai dãy năm ống phóng mỗi bên mạn tàu.
Humans can also cause groundwater to be "lost" (i.e. become unusable) through pollution.
Con người có thể làm cho nguồn nước cạn kiệt (với nghĩa không thể sử dụng) bởi ô nhiễm.
Spaul accepts only those cohortes specifically attested as equitatae i.e., about 40% of recorded units.
Học giả Spauld chỉ chấp nhận các cohors được huấn luyện đặc thù là equitata: khoảng 40% đầu đơn vị được ghi lại trong lịch sử.
"Framing" refers to conceptualizing the problem, i.e., defining goals and objectives.
Bước "lên khung sườn" gợi đến việc khái niệm hóa vấn đề, tức là xác định mục đích và mục tiêu.
When a rock undergoes partial melting some minerals will melt (neosome, i.e. newly formed), while others remain solid (paleosome, i.e. older formation).
Khi đá trải qua quá trình tan chảy từng phần một số khoáng vật sẽ tan chảy (neosome, hình thành khoáng vật mới), trong khi các khoáng vật khác vận tồn tại ở dạng rắn (paleosome, thành tạo cổ hơn).
A person is stuck in the mountains and is trying to get down (i.e. trying to find the minima).
Một người đang bị mắc kẹt trên núi và đang cố gắng để đi xuống (nghĩa là cố gắng để tìm điểm cực tiểu).
When speaking to a person from another company (i.e., a member of an out-group), however, a Japanese person will use the plain or the humble register to refer to the speech and actions of their own in-group superiors.
Khi nói với một người ở công ty khác (ví dụ một thành viên của một nhóm ngoài), thì người Nhật sẽ dùng lối văn suồng sã hoặc khiêm nhường ngữ để đề cập đến lời nói và hành động của những người cấp trên trong nhóm của mình.
The finer man has a divine right to rule—i.e., the right of superior ability.
Con người thanh tao hơn có một quyền hành thiêng liêng để cai trị - nghĩa là, quyền hành của khả năng cao vượt hơn.
The traditional liturgy of the Days of Awe (the High Holy Days; i.e. Rosh Hashanah and Yom Kippur) states that prayer, repentance and tzedakah (charitable actions) are ways to repent for sin.
Giáo nghi truyền thống của Những ngày Kính sợ - Days of Awe (những ngày lễ trọng: Rosh Hashanah và Yom Kippur) chép rằng cầu nguyện, ăn năn và làm từ thiện (tzedakak) là cách bày tỏ sự ăn năn tội lỗi.
They are both plain red with a white bar at the hoist, i.e. closest to the flag staff.
Cả hai đều có màu đỏ với một dải màu trắng, tức là gần nhất với nhân viên cắm cờ.
Traditionally, women had always voted in village elections for podestà i.e. village elders, and other local officials, and it has been claimed that they also voted in national elections under the Republic.
Theo truyền thống, phụ nữ thường đi bỏ phiếu trong các cuộc bầu cử tại làng để bầu chọn podestà tức là già làng và các quan chức địa phương khác, và còn xác nhận là họ cũng đã bỏ phiếu trong các cuộc bầu cử quốc gia dưới thời kỳ Cộng hòa.
Factors often provide their clients four key services: information on the creditworthiness of their prospective customers domestic and international, and, in nonrecourse factoring, acceptance of the credit risk for "approved" accounts; maintain the history of payments by customers (i.e., accounts receivable ledger); daily management reports on collections; and, make the actual collection calls.
Những người bao thanh toán thường cung cấp cho khách hàng của họ bốn dịch vụ chính: thông tin về độ tin cậy tín dụng của khách hàng tiềm năng của họ trong nước và quốc tế, và, trong bao thanh toán miễn truy đòi, chấp nhận rủi ro tín dụng cho các tài khoản "đã được chấp thuận"; giữ được lịch sử thanh toán của khách hàng (ví dụ, sổ kế toán các khoản phải thu); báo cáo quản lý hàng ngày trên các khoản thu; và, làm các cuộc gọi thực thu.
Supports up to two physical CPUs (in separate physical sockets) and up to 64 logical processors (i.e. cores or threads on a single CPU).
Hỗ trợ lên tới hai CPU vật lý (trong các socket vật lý riêng biệt) và lên tới bộ xử lý 64 logical (VD: các lõi hay các thread trên một CPU).
Business proposals are often a key step in the complex sales process—i.e., whenever a buyer considers more than price in a purchase.
Đề xuất kinh doanh thường là bước quan trọng trong quy trìnhbán hàng phức tạp — tức là, bất cứ khi nào người mua xem xét nhiều yếu tố hơn là giá trong giao dịch mua.
There are larger hypersaline water bodies, lakes in the McMurdo Dry Valleys such as Lake Vanda with salinity of over 35% (i.e. 10 times saltier than ocean water).
Tại Thung lũng khô McMurdo còn có các hồ siêu mặn khác, như hồ Vanda có độ mặn trên 35 %, tức là 10 lần mặn hơn nước biển.
For example, the symmetric group on 3 letters S3 is the group consisting of all possible orderings of the three letters ABC, i.e., contains the elements ABC, ACB, BAC, BCA, CAB, CBA, in total 6 (factorial of 3) elements.
Ví dụ, nhóm đối xứng trên 3 chữ cái S3 là nhóm chứa mọi thứ tự khả dĩ của tổ hợp ba chữ cái ABC, bao gồm bộ các chữ ABC, ACB,..., cho tới CBA, tổng cộng có 6 phần tử (hoặc 3 thừa số).
In the community school setting, Halperin observes many different forms of practical (fictive) kinship that are particularly ritualized (i.e., adoption, child foster care (temporary and permanent), and various other forms of nonbiological or extra-biological kinship.
Trong thiết lập trường học cộng đồng, Halperin quan sát nhiều hình thức khác nhau của quan hệ thân nhân thực tế (tưởng tượng) được nghi thức hóa một cách đặc biệt (ví dụ, nhận con nuôi, chăm sóc nuôi dưỡng trẻ em (tạm thời và vĩnh viễn), và nhiều các hình thức khác nhau của quan hệ thân nhân phi sinh học hoặc sinh học mở rộng.
Trade marketing is the basic idea of marketing your products through the value chain and at the point of sale i.e. the store.
Tiếp thị thương mại là ý tưởng cơ bản của tiếp thị sản phẩm của bạn thông qua chuỗi giá trị và tại điểm bán hàng tức là cửa hàng.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ i.e. trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.