stopper trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ stopper trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ stopper trong Tiếng Anh.

Từ stopper trong Tiếng Anh có các nghĩa là nút, nút chai, móc vào móc sắt. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ stopper

nút

noun

Glad that it's just the stopper not the whole bottle
May chỉ là cái nút chai thôi không phải là nguyên chai rượu.

nút chai

noun

Glad that it's just the stopper not the whole bottle
May chỉ là cái nút chai thôi không phải là nguyên chai rượu.

móc vào móc sắt

verb

Xem thêm ví dụ

Port, like other wine, should be stored in a cool but not cold, dark location (as light can damage the port), at a steady temperature (such as a cellar), with the bottle laid on its side if it has a cork, or standing up if it is stoppered.
Rượu vang Bồ Đào Nha, cũng giống như các loại rượu vang khác, nên được bảo quản ở nơi mát mẻ nhưng không lạnh, tối (vì ánh sáng có thể làm hỏng Port), với nhiệt độ ổn định (như hầm rượu), đặt chai nằm nếu chai có nút chai bằng bần, hoặc đứng nếu nút xoáy.
For example, by using discernment and tact, many publishers have turned possible conversation stoppers into opportunities to give a further witness.
Thí dụ, nhờ dùng sự suy xét và tế nhị nhiều người tuyên bố đã làm chứng tiếp cho những người hay kiếm cớ để từ chối nói chuyện.
I barely had time to read the label before he removed the stopper and swiftly filled the syringe.
Tôi gần như không có thời gian đọc nhãn dán trên chai trước khi hắn bật nút và nhanh chóng hút đầy ống xilanh.
When the wine was shipped to and bottled in England, the fermentation process would restart when the weather warmed and the cork-stoppered wine would begin to build pressure from carbon dioxide gas.
Khi rượu được chuyển lên tàu và đóng chai ở Anh, quá trình lên men lại bắt đầu khi nhiệt độ ấm lên và các chai rượu vang dùng nút bần sẽ tạo ra áp suất từ khí carbon dioxide.
An aspect of the ministry might be discussed or demonstrated, such as how to use the Bible at the door, how to handle a potential conversation stopper, how to offer a Bible study, or how to follow up interest.
Có thể thảo luận hoặc trình diễn một khía cạnh của thánh chức, như cách dùng Kinh Thánh để nói chuyện với chủ nhà, trả lời một người thoái thác nói chuyện, cách mời học Kinh Thánh hoặc viếng thăm những người chú ý.
I knew we shouldn't have used the troll stopper.
Tớ đã bảo là không nên dùng thứ này .
After a brief introduction, demonstrate how we might respond to some of the most common potential conversation stoppers in our territory using the Reasoning book, pages 15-20.
Sau lời giới thiệu ngắn, dùng sách Làm sao bắt đầu và tiếp tục thảo luận về Kinh-thánh, trang 8-12, giải thích và cho trình diễn cách đối đáp với một vài lời thoái thác thường gặp trong khu vực.
Consider two or three potential conversation stoppers that publishers may encounter, and invite comments on how we might respond.
Xem xét hai hoặc ba lời thoái thác mà người công bố có thể gặp trong thánh chức và mời cử tọa bình luận về cách đáp lại.
When you encounter a potential conversation stopper, after leaving the householder, discuss with your partner how you might have responded in a better way.
Nếu gặp chủ nhà thoái thác thì sau khi rời nhà họ, hãy thảo luận với người đi cùng cách đáp lại tốt hơn.
In June 2010 he was signed by Kitchee SC in Hong Kong, reuniting with former teammate – at both clubs – Ubay Luzardo (also a stopper).
Vào tháng 6 năm 2010 anh được thi đấu cho Kitchee tại Hồng Kông, tái hợp với đồng đội cũ - ở cả hai câu lạc bộ - Ubay Luzardo.
Glad that it's just the stopper not the whole bottle
May chỉ là cái nút chai thôi không phải là nguyên chai rượu.
The publisher should be familiar with the material in the Reasoning book, pages 15-24, entitled “How You Might Respond to Potential Conversation Stoppers.”
Người công bố nên quen thuộc với tài liệu ghi trong sách nhỏ Làm sao bắt đầu và tiếp tục thảo luận về Kinh-thánh, trang 7-16, nhan đề “Đáp ứng thế nào trước những lời thoái thác nói chuyện” (hoặc Reasoning [Comment raisonner], trg 15-24).
We can practice using some of the fine suggestions in the Reasoning book on responding to conversation stoppers.
Chúng ta có thể tập dùng thử một số những lời đề nghị trong sách “Dùng Kinh-thánh mà lý luận” (Reasoning / Comment raisonner) để đáp trả những câu có tính cách tránh cuộc đối thoại.
In each case, demonstrate a different way to handle the conversation stopper “I have my own religion.” —See Reasoning book, pages 18-19.
Trong mỗi trình diễn, cho thấy cách khác nhau để đáp lại lời thoái thác: “Tôi có đạo rồi”.—Xem sách nhỏ Làm sao bắt đầu và tiếp tục thảo luận về Kinh-thánh, trang 10, 11.
10 min: Potential Conversation Stoppers.
10 phút: Đối đáp với những lời thoái thác.
He ain't put that stopper back in that bottle in a coon's age.
Lâu lắm rồi hắn chưa hề đậy cái nút chai.
I can teach you how to bottle fame, brew glory, and even stopper death - if you aren't as big a bunch of dunderheads as I usually have to teach.
Nhưng ta có thể dạy cho chúng bây cách đóng chai danh vọng, chế biến vinh quang, thậm chí cầm chân thần chết - nếu chúng bây không phải là một lũ đầu bò mà lâu nay ta vẫn phải dạy.
Ancient bottles varied greatly in size and shape, some of them being leather bags and others narrow-necked containers with stoppers.
Cái ve vào thời xưa có đủ cỡ và hình dạng, có loại như cái bị bằng da còn những cái khác là cái bầu có cổ nhỏ có nút.
How to respond to a specific potential conversation stopper.
Cách đáp lại một lời thoái thác.
During the 1st Intermediate Period, the stoppers of canopic jars began to be modelled in the form of human heads.
Dưới thời Trung vương quốc, nắp của bình canopic được tạc theo hình đầu người.
In one of the presentations, demonstrate how to handle the conversation stopper “I have my own religion.” —See Reasoning book, pages 18-19.
Trình diễn thêm cách đáp lại lời thoái thác: “Tôi có đạo rồi”. —Xem sách nhỏ Làm sao bắt đầu và tiếp tục thảo luận về Kinh-thánh, trang 10, 11.
10 min: How to Reply to Local Conversation Stoppers.
10 phút: Làm thế nào để đáp lại những lời thoái thác trong khu vực?
Because a release to manufacturing (RTM) build is the final version of code shipped to retailers and other distributors, the purpose of a pre-RTM build is to eliminate any last "show-stopper" bugs that may prevent the code from responsibly being shipped to customers, as well as anything else that consumers may find annoying.
Bởi vì một bản phát hành để sản xuất (RTM) xây dựng là phiên bản cuối cùng của mã vận chuyển đến các nhà bán lẻ và nhà phân phối khác, mục đích của một pre-RTM build là để loại bỏ bất kỳ cuối cùng "show-stopper" lỗi mà có thể ngăn chặn các mã từ trách nhiệm đang được vận chuyển cho khách hàng, cũng như bất cứ điều gì khác mà người tiêu dùng có thể thấy khó chịu.
After leaving the door, the experienced publisher warmly commends the newer one for his effort and then shows him how he might use the Reasoning book to reply to that potential conversation stopper in the future.
Sau khi rời nơi đó, người công bố có kinh nghiệm nhiệt tình khen người công bố mới về nỗ lực của anh hay chị ấy, rồi hướng dẫn cách dùng sách nhỏ Làm sao bắt đầu và tiếp tục thảo luận về Kinh-thánh để đáp lại những trường hợp tương tự trong tương lai.
In one of the presentations, demonstrate how to handle the conversation stopper “I’m not interested.”
Trong một lời mời nhận, trình diễn cách đáp lại lời thoái thác “Tôi không chú ý”.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ stopper trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.