immers trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ immers trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ immers trong Tiếng Hà Lan.

Từ immers trong Tiếng Hà Lan có nghĩa là thực sự. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ immers

thực sự

adverb

Xem thêm ví dụ

De Bijbel bevat immers de gedachten van de Almachtige zelf, die tot ons nut zijn opgetekend (2 Timotheüs 3:16).
Sự thật là Kinh Thánh chứa đựng ý tưởng của Đấng Toàn Năng, được ghi lại vì lợi ích cho chúng ta.
Wij kunnen ons immers niet voorstellen dat iemand tot 77 zou doortellen!
Nghĩ cho cùng, chúng ta không thể tưởng tượng một người cố tình đếm cho đến 77 lần!
Wat konden wij voor hen beter doen dan hen bij het binnentreden te laten genieten van de kleur, die immers de muziek van het licht is".
Nay lại sai bọn chúng ta đi đánh các ấp không có tội, may mà đánh được thì thôi, nếu họ không phục thì làm thế nào?"
Alleen al het feit dat u nu dit op de bijbel gebaseerde tijdschrift leest, is immers al een blijk van Gods belangstelling voor u!
Sự kiện giản dị bạn đang cầm đọc tạp chí này căn cứ trên Kinh-thánh cho thấy Đức Chúa Trời có chú ý đến bạn!
Jezus zei immers: „De waarheid zal u vrijmaken.” — Johannes 8:32.
Như Giê-su nói, “lẽ thật sẽ [giải cứu] các ngươi” (Giăng 8:32).
Samuël weigert dit omdat Jehovah immers hun koning is.
Sa-mu-ên không muốn làm thế, vì thật ra thì Đức Giê-hô-va là vua của họ.
Maar de raad die de Heer lang geleden aan de profeet Samuël gaf, luidt: “Het komt immers niet aan op wat de mens ziet; de mens toch ziet aan wat voor ogen is, maar de Here ziet het hart aan” (1 Samuël 16:7).’
Nhưng cách đây rất lâu, lời khuyên dạy của Chúa cho tiên tri Sa Mu Ên vang dội: “Đức Giê Hô Va chẳng xem điều gì loài người xem; loài người xem bề ngoài, nhưng Đức Giê Hô Va nhìn thấy trong lòng” (1 Sa Mu Ên 16:7).
‘“U bent immers duur gekocht. Verheerlijk daarom God in uw lichaam en in uw geest, die van God zijn” (1 Korinthe 6:19–20).
“Vì chưng anh em đã được chuộc bằng giá cao rồi. Vậy, hãy lấy thân thể mình làm sáng danh Đức Chúa Trời (1 Cô Rinh Tô 6:19–20).
De Heer vergeleek zijn weg met onze weg in zijn instructies aan de profeet Samuël, die een nieuwe koning moest zoeken: ‘Doch de Here zeide tot Samuël: Let niet op zijn voorkomen noch op zijn rijzige gestalte, want Ik heb hem verworpen. Het komt immers niet aan op wat de mens ziet; de mens toch ziet aan wat voor ogen is, maar de Here ziet het hart aan’ (1 Samuël 16:7).
Chúa so sánh đường lối của Ngài với đường lối của chúng ta khi Ngài giảng dạy cho tiên tri Sa Mu Ên là người được gửi tới để tìm ra một vị vua mới: “Nhưng Đức Giê Hô Va phán cùng Sa Mu Ên rằng; Chớ xem về bộ dạng và hình vóc cao lớn của nó, vì ta đã bỏ nó. Đức Giê Hô Va chẳng xem điều gì loài người xem; loài người xem bề ngoài, nhưng Đức Giê Hô Va nhìn thấy trong lòng” (1 Sa Mu Ên 16:7).
En dus, toen ze negen jaar was, startte Beatrice in het eerste leerjaar -- ze had immers nooit school gelopen -- samen met een zesjarige.
Và năm 9 tuổi, Beatrice bắt đầu học lớp 1 dù sao thì cô cũng chưa từng đến trường với những đứa 6 tuổi
U bent immers de moeder.
Cô là mẹ đứa bé.
Immers, zou het ontbreken van enige vermelding van deze koning — vooral in een periode waarover historische verslagen, naar men toegeeft, schaars zijn — nu echt bewijzen dat hij nooit heeft bestaan?
Nói cho cùng, việc vua này không được nhắc đến—đặc biệt trong giai đoạn mà lịch sử ít oi—có thật sự chứng tỏ là vua đó không hiện hữu chăng?
Velen zijn zich er niet van bewust dat zijn liefdevolle en allesomvattende plan waarborgt dat wie in dit leven zonder eigen toedoen benadeeld lijken te zijn dat niet altijd en immer zijn.4
Nhiều người không hiểu rõ rằng trong kế hoạch đầy yêu thương và toàn diện của Ngài, những người dường như bị thiệt thòi mặc dù không phải lỗi của họ cuối cùng sẽ không bị thiệt thòi.4
Daniël had immers het grote voorrecht genoten van Jehovah de profetie van de „zeventig weken” te hebben ontvangen.
Thật ra, Đa-ni-ên có đặc ân cao cả khi nhận được từ Đức Giê-hô-va lời tiên tri về “bảy mươi tuần-lễ”.
De rechtbank met 22 rechters bleek immers zelf corrupt.
Ngành tư pháp có Tối cao Pháp viện với 22 thẩm án.
God komt niet tussenbeide om de gevolgen van iemands keuzen op te heffen, zodat het welzijn van anderen wordt gewaarborgd — zelfs al doden, verwonden of onderdrukken mensen elkaar. Daarmee zou Hij immers zijn plan voor onze eeuwige vooruitgang tenietdoen.8 Hij zegent ons om de gevolgen van andermans keuzen te doorstaan, maar Hij verhindert die keuzen niet.9
Thượng Đế không can thiệp để ngăn chặn những hậu quả của một số điều chọn lựa của con người nhằm bảo vệ sự an lạc của những người khác—ngay cả khi họ giết chết, làm tổn thương hoặc áp bức nhau—vì điều này sẽ hủy diệt kế hoạch của Ngài dành cho sự tiến triển vĩnh cửu của chúng ta.8 Ngài sẽ ban phước cho chúng ta để chịu đựng những hậu quả của điều chọn lựa của những người khác, nhưng Ngài sẽ không ngăn chặn những điều chọn lựa đó.9
Een zuigeling is immers hulpeloos; een baby heeft dag en nacht de aandacht en genegenheid van zijn moeder nodig.
Suy cho cùng, một hài nhi không thể tự lực; đêm ngày đứa bé cần được mẹ chú ý và thương mến.
Op een bepaald moment, wanneer het eten klaar was om opgediend te worden, zei mijn moeder soms dat ze niet wist wie wie was of waar iedereen was – ze had immers acht kinderen.
Bởi vì mẹ tôi có 8 người con, đôi khi bà nói rằng không thể phân biệt được ai là ai và đang ngồi chỗ nào.
Immers, wanneer Jehovah ons vergeeft, bagatelliseert hij onze zonden beslist niet, en hij zal nooit toestaan dat zondige mensen zijn barmhartigheid met voeten treden (Hebreeën 10:29).
Vì thật ra, khi Đức Giê-hô-va tha tội chúng ta, chắc chắn ngài đã không coi nhẹ các tội lỗi của chúng ta, và ngài sẽ không bao giờ cho phép loài người tội lỗi chà đạp lòng thương xót của ngài (Hê-bơ-rơ 10:29).
’De aarde brengt immers veel meer voedsel voort dan ooit tevoren, dank zij de moderne landbouwmethoden.
Vì rằng trái đất sản-xuất nhiều thực-phẩm hơn bao giờ hết, nhờ các sự cải-tiến về canh nông.
Er zou meer staatsbemoeienis zijn en meer staatskapitalisme; meer protectionisme van natiestaten; maar ook, zoals ik zojuist aangaf, immer-verminderende politieke en individuele rechten.
Có thể có nhiều hơn can thiệp của chính phủ và chủ nghĩa tư bản quốc gia; chủ nghĩa bảo vệ lớn mạnh hơn; nhưng như tôi đã đề cập vài phút trước, có cả sự suy giảm quyền chính trị và quyền cá nhân.
Vaak gaat het om kleine daden die de bevestiging zijn van goddelijke liefde en oplettendheid, maar altijd en immer gaat Thomas Monson tot actie over.
Ông thường đáp ứng bằng những hành động giản dị mà xác nhận tình yêu thương và sự chú ý thiêng liêng, nhưng Thomas Monson luôn luôn đáp ứng.
—„Wel ja,” zeide Porthos, „geef Aramis de pen in de hand; immers hij schrijft zijn thesis in het Latijn.”
Ờ, đúng, phải rồi - Porthos nói - hãy chuyển bút cho Aramis, hắn ta viết luận văn bằng cả tiếng Latinh kia mà.
De voortdurende stroom van openbaring was van groter belang dan de voortdurende aanwezigheid van geopende platen, die immers, op aanwijzing, toch uit het zicht van onbevoegde ogen moest blijven.
Sự mặc khải bất biến thiết yếu hơn là việc các bảng khắc đã được mở ra là hiện hữu liên tục, mà theo lời chỉ dẫn phải được giữ kín không cho những người không được phép nhìn thấy.
Aan dingen moeten immers limieten gesteld worden.
Phải có giới hạn cho mọi thứ.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ immers trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.