iute trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ iute trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ iute trong Tiếng Rumani.

Từ iute trong Tiếng Rumani có các nghĩa là nhanh, cay, chóng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ iute

nhanh

adjective

Trebuie să fii iute ca să le prinzi.
Cha phải thật nhanh mới bắt được chúng.

cay

adjective

E cel mai iute ardei, fiind de 401,5 ori mai iute decât sosul Tabasco.
Loại tiêu cay nhất trên thế giới cay hơn tương Tabasco 401.5 lần ngay lúc này

chóng

adjective

Xem thêm ví dụ

De exemplu, un creştin ar putea avea un temperament iute, ori ar putea fi sensibil, ofensîndu–se foarte repede.
Thí dụ, một tín đồ đấng Christ có thể có tính tình nóng nảy hay là dễ giận và dễ bị chạm tự ái.
Iute ca vântul,
Kỳ tật như phong
Ca un meteorit ce trece iute, ca un nor care pluteşte rapid,
Giống như một ngôi sao băng nhanh, một đám mây bay nhanh,
Trebuie să fii iute ca să le prinzi.
Cha phải thật nhanh mới bắt được chúng.
Tunari, mânuiţi tunurile de două ori mai iute.
Pháo thủ, phải chạy xuống kéo súng thật nhanh.
Sac de iută fost singurul care ar putea controla acest lucru.
Gunny là người duy nhất chỉ huy ở đây.
Fetiţa mai mare e mai iute din fire.
Cô gái lớn dễ nổi nóng và hành động thiếu suy nghĩ.
Decizia mea a fost iute, dar nu dificilă.
Tôi quyết định rất nhanh, nhưng không quá khó khăn.
Ce credeţi că înseamnă a fi iute în a observa?
Các em nghĩ quan sát nhanh nhạy có nghĩa là gì?
Romeo nu eu, crede- ma: ai pantofi de dans, cu tălpi iuti, am un suflet de plumb
ROMEO Không phải tôi, tôi tin rằng: bạn có giày nhảy múa, với lòng bàn chân nhanh nhẹn, tôi có một linh hồn của chì
Cu cât mai iute cu atât mai bine.
Càng nóng càng ngon.
Căci supraveghetorul trebuie să fie liber de acuzaţie ca administrator al lui Dumnezeu, să nu fie încăpăţânat, nici iute la mânie, nici beţiv scandalagiu, nici bătăuş, nici lacom de câştig necinstit, ci ospitalier, iubitor de bine, cu o minte sănătoasă, drept, loial, stăpân pe sine, ţinând strâns la cuvântul fidel în ce priveşte arta de a preda, ca să fie capabil să îndemne prin învăţătura sănătoasă şi să-i mustre pe cei care vorbesc împotrivă” (Tit 1:5-9).
Vì là quản gia của Đức Chúa Trời, giám thị phải là người không bị ai cáo buộc gì, không cố chấp, không dễ nóng giận, không say sưa, không hung bạo, không tham lợi bất chính, nhưng là người hiếu khách, yêu điều lành, biết suy xét, công chính, trung thành, tự chủ, theo sát lời trung tín của Đức Chúa Trời khi dùng nghệ thuật giảng dạy, hầu khuyến khích người khác bằng sự dạy dỗ hữu ích, đồng thời khiển trách những người nói điều trái ngược với sự dạy dỗ ấy”.—Tít 1:5-9.
Dacă într-adevăr ești ceea ce mănânci, sunt pe cale să devin iute și condimentat!
Nếu muốn ăn gì, nên ăn nóng và một ít gia vị.
Piper iute în ciocolată?
Chocolate nóng với tiêu sao?
Eşti la fel de iute pe cât eşti de puternică.
Em thật là lém lỉnh đấy cô gái ạ.
17 Referitor la speranţa de viaţă a oamenilor imperfecţi, psalmistul spune: „Anii vieţii noastre se ridică la şaptezeci, iar pentru cei mai tari la optzeci de ani; şi mândria lor este muncă [necaz, NW] şi deşertăciune, căci anii trec iute şi noi zburăm“ (Psalmul 90:10).
17 Luận về tuổi thọ của con người bất toàn, người viết Thi-thiên nói tiếp: “Tuổi-tác của chúng tôi đến được bảy mươi, còn nếu mạnh-khỏe thì đến tám mươi; song sự kiêu-căng của nó bất quá là lao-khổ và buồn-thảm, vì đời sống chóng qua, rồi chúng tôi bay mất đi”.
Gata, sac de iută.
Đi được rồi, Gunny
Din relatarea lui Ioan aflăm că, dintre toţi discipolii prezenţi, cel care a mânuit sabia a fost Petru — fapt care nu ne miră deloc dacă ne gândim că Petru era un om iute şi impulsiv (Ioan 18:10; compară cu Matei 16:22, 23 şi cu Ioan 21:7, 8).
Lời tường thuật của Giăng cho chúng ta biết rằng trong tất cả các môn đồ có mặt lúc đó, người cầm gươm là Phi-e-rơ, sự kiện này không có gì ngạc nhiên vì Phi-e-rơ có khuynh hướng hành động thiếu suy nghĩ và liều lĩnh (Giăng 18:10; so sánh Ma-thi-ơ 16:22, 23 và Giăng 21:7, 8).
Şi într-un fel şi în altul judecata se sfîrşea iute-iute.
Đối với cả loại này lẫn loại kia, bản án được đưa ra nhanh chóng.
Fiecare dintre aceste elemente fundamentale – a privi şi a fi supus – sunt esenţiale pentru a fi iute în a observa.
Cả hai yếu tố cơ bản—nhìn và tuân theo—đều rất cần thiết để quan sát nhanh nhạy.
Sosul meu faimos de anghinare cu ardei iute.
Món sốt actiso-jalapeno nổi tiếng thế giới của bác.
Hai iute să vezi... Valea!
Qua đây mà xem!
Am auzit că ai fost iute cu arma, Doc.
Tôi nghe nói ông đã bắn rất ngoạn mục hả, Doc?
Din exemplul vieţii drepte a lui Mormon, cursanţii au învăţat despre calităţile de a fi serios şi iute în a învăţa.
Từ tấm gương về cuộc sống ngay chính của Mặc Môn, học sinh học được về những đức tính của tính điềm tĩnh và quan sát nhanh nhẹ.
De asemenea, Amaron l-a descris pe Mormon ca fiind „iute în a observa” (Mormon 1:2).
Am Ma Rôn cũng mô tả Mặc Môn là “biết quan sát nhanh nhạy” (Mặc Môn 1:2).

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ iute trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.