kambing trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ kambing trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ kambing trong Tiếng Indonesia.

Từ kambing trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là dê, con dê, Dê. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ kambing

noun

Akan kupaksa roh Lamia itu masuk ke kambing ini.
Ta sẽ buộc linh hồn của Lamia chuyển vào con .

con dê

noun

Akan kupaksa roh Lamia itu masuk ke kambing ini.
Ta sẽ buộc linh hồn của Lamia chuyển vào con dê.

Akan kupaksa roh Lamia itu masuk ke kambing ini.
Ta sẽ buộc linh hồn của Lamia chuyển vào con .

Xem thêm ví dụ

"Janganlah kaumasak anak kambing dalam air susu induknya."
“Đừng sống như những chú trên đảo của dân ngụ cư!”.
“Serigala akan tinggal bersama domba dan macan tutul akan berbaring di samping kambing. Anak lembu dan anak singa akan makan rumput bersama-sama, dan seorang anak kecil akan menggiringnya.”—Yesaya 11:6; 65:25.
“Bấy giờ muông-sói sẽ ở với chiên con, beo, nằm với con; bò con, sư-tử con với bò nuôi mập cùng chung một chỗ, một đứa con trẻ sẽ dắt chúng nó đi” (Ê-sai 11:6; Ê-sai 65:25).
Kambing kami tak kenal ayah kalian!
của chúng tôi không biết cha cô!
Sikap Habakuk dapat kita contoh, ia mengatakan, ”Meskipun pohon ara mungkin tidak berbunga, dan tidak ada hasil pada tanaman anggur; hasil pekerjaan pohon zaitun ternyata gagal, dan teras-teras tidak menghasilkan makanan; kambing-domba terhalau dari kandang, dan tidak ada ternak dalam lingkungan yang berpagar; namun, mengenai aku, aku akan sangat bersukacita karena Yehuwa; aku akan bersukacita karena Allah keselamatanku.”
Ha-ba-cúc có thái độ gương mẫu, vì ông nói: “Vì dầu cây vả sẽ không nứt lộc nữa, và sẽ không có trái trên những cây nho; cây ô-li-ve không sanh-sản, và chẳng có ruộng nào sanh ra đồ-ăn; bầy chiên sẽ bị dứt khỏi ràn, và không có bầy bò trong chuồng nữa. Dầu vậy, tôi sẽ vui-mừng trong Đức Giê-hô-va, tôi sẽ hớn-hở trong Đức Chúa Trời của sự cứu-rỗi tôi”.
Dalam sebuah penglihatan, Daniel melihat seekor kambing jantan merobohkan seekor domba jantan, mematahkan kedua tanduknya.
Trong một sự hiện thấy, Đa-ni-ên thấy một con đực húc con chiên đực làm gẫy hai sừng của nó, và vật nó xuống đất.
Kau mengawasiku saat aku menjaga kambing?
Con lo dượng, còn dượng lo ?
Perumpamaan: 10 perawan, talenta, domba dan kambing
Minh họa: mười trinh nữ, ta-lâng, chiên và
Yeah, bakso kambing.
Tinh hoàn con dê đó.
Selain domba dan kambing, Putra manusia menambahkan kelompok ketiga yang identitasnya penting untuk mengidentifikasi domba dan kambing.
Ngoài chiên và , Con người thêm vào một nhóm thứ ba; nhận diện được nhóm này là điều then chốt để nhận định chiên và .
Kaisar Giok melihat ke arah sungai dan melihat Kambing, Monyet, dan Ayam di atas rakit, sedang bekerja sama untuk mendorong rakit melewati rumput liar.
Ngọc Hoàng nhìn ra dòng sông và thấy cừu, khỉ, gà đang ở trên một cái bè và cùng nhau đẩy nó ra khỏi đám rong rêu.
Akan tetapi, dalam Hukum Musa, bangsa Israel diperintahkan, ”Jangan merebus anak kambing dalam susu induknya.”—Keluaran 23:19.
Tuy nhiên, trong Luật Pháp Môi-se, dân Y-sơ-ra-ên được lệnh: “Ngươi chớ nên nấu con trong sữa mẹ nó”.—Xuất Ê-díp-tô Ký 23:19.
+ 7 Jadi, orang Israel tidak boleh lagi mempersembahkan korban kepada roh-roh jahat+ berbentuk kambing* yang mereka sembah.
+ 7 Vậy, họ không được tiếp tục dâng vật tế lễ cho các quỷ hình *+ mà họ thờ.
Kau sendiri yang bilang, kau bisa dihukum karena mencuri kambing atau domba.
Anh cũng từng nói, anh có thể bị treo cổ bởi một con cừu cũng như bởi một con dê.
+ 16 Dia juga menaruh kulit kambing itu pada tangan Yakub dan pada bagian lehernya yang tidak berbulu.
+ 16 Bà cũng đặt da của dê con lên tay và phần cổ không có lông của ông.
“Lalu semua bangsa akan dikumpulkan di hadapan-Nya dan Ia akan memisahkan mereka seorang dari pada seorang, sama seperti gembala memisahkan domba dari kambing,
“Muôn dân nhóm lại trước mặt Ngài, rồi Ngài sẽ chia người nầy với người khác ra, như kẻ chăn chiên chia chiên với ra
Bagaimana Yehuwa membantu kita memahami parabel tentang domba dan kambing?
Đức Giê-hô-va giúp chúng ta hiểu chính xác hơn minh họa về chiên và như thế nào?
29 Sekarang, orang-orang setelah mendengar bunyi yang keras datang berlarian bersama dalam kelompok-kelompok besar untuk mengetahui penyebabnya; dan ketika mereka melihat Alma dan Amulek datang keluar dari tahanan, dan tembok-temboknya telah roboh ke tanah, mereka diserang oleh rasa takut yang hebat, dan melarikan diri dari hadapan Alma dan Amulek bahkan bagaikan seekor kambing melarikan diri bersama anak-anaknya dari dua ekor singa; dan demikianlah mereka melarikan diri dari hadapan Alma dan Amulek.
29 Giờ đây khi dân chúng nghe tiếng động lớn bèn chạy đến để xem việc gì đã xảy ra; và khi thấy An Ma cùng A Mu Léc ra khỏi nhà giam, và các bức tường của nhà giam đã sụp đổ xuống đất, họ quá kinh hãi, cùng nhau chạy trốn khỏi An Ma và A Mu Léc, chẳng khác chi cừu mẹ cùng bầy chiên con chạy trốn khỏi hai sư tử; và họ quả đã chạy trốn khỏi An Ma và A Mu Léc như vậy.
Kawanan kecil kambing gunung yang hidup di dekat Gurun Yudea sering mengunjungi mata air di En-gedi.
Những bầy sơn dương nhỏ sống ở vùng hoang mạc xứ Giu-đê gần bên thường hay đến suối Ên-ghê-đi.
Kaum nomad Sahara, seperti orang Tuareg, masih menggunakan kirbat yang seluruhnya terbuat dari kulit kambing atau domba.
Dân du mục ở sa mạc Sahara, chẳng hạn như người Tuareg, vẫn còn dùng loại bình được làm bằng cả một bộ da của con dê hoặc con cừu.
29 Dia juga membuat kota-kota bagi dirinya dan mengumpulkan banyak ternak, kambing, domba, dan sapi, karena Allah memberi dia kekayaan yang sangat besar.
29 Ngoài ra, ông còn xây cho mình các thành, cũng như có nhiều súc vật và bầy đàn, vì Đức Chúa Trời đã ban cho ông rất nhiều tài sản.
Jika yang dimaksud adalah yang pertama, berarti melakukannya terhadap anak kambing tentunya merupakan hal yang mampu dilakukan manusia.
Nếu trên thực tế Sam-sôn đã xé hàm sư tử thì việc xé hàm con là điều một người thường có thể làm được.
Misalnya, imam besar harus meletakkan tangannya ke atas kepala kambing yang kedua dan mengakui ”segala kesalahan orang Israel” di atasnya.
Chẳng hạn, thầy tế lễ thượng phẩm đã phải đặt tay lên trên đầu con dê thứ hai và xưng “những tội-lỗi của dân Y-sơ-ra-ên” trên nó.
Demikian pula, Mazmur 8:6-8 menyatakan, ”Segala sesuatu telah kau [Allah] letakkan di bawah kakinya [manusia]: kambing-domba dan sapi, semuanya itu, dan juga binatang-binatang di padang terbuka, burung-burung di langit dan ikan-ikan di laut.”
Tương tự thế, Thi-thiên 8:6-8 nói: “[Chúa] khiến muôn vật phục dưới chân [con] người: Cả loài chiên, loài bò, đến đỗi các thú rừng, chim trời và cá biển”.
(Ayub 38:31-33) Yehuwa mengajak Ayub untuk memperhatikan beberapa satwa—singa dan burung gagak, kambing gunung dan zebra, lembu jantan liar dan burung unta, kuda yang perkasa dan elang.
(Gióp 38:31-33) Đức Giê-hô-va lưu ý Gióp một số thú vật—sư tử, quạ, rừng, lừa rừng, bò tót, chim lạc đà, ngựa mạnh mẽ và chim ưng.
26 Kalian boleh pakai uang itu untuk membeli apa saja yang kalian mau, baik sapi, domba, kambing, maupun anggur dan minuman beralkohol lainnya, dan apa pun yang kalian suka. Makanlah di sana di hadapan Yehuwa Allah kalian, dan bergembiralah bersama keluarga kalian.
26 Sau đó, anh em có thể dùng số tiền ấy để mua bất cứ điều gì mình muốn, như bò, cừu, , rượu, các thức uống có cồn khác và bất cứ thứ gì mình thích; anh em sẽ ăn tại đó, trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em, và vui hưởng với cả nhà mình.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ kambing trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.