kepompong trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ kepompong trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ kepompong trong Tiếng Indonesia.

Từ kepompong trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là nhộng, 蛹, Nhộng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ kepompong

nhộng

noun

Ulat menjadi kepompong atau pupa, dari situ lahirlah kecantikan.
Sâu trong kén hay con nhộng... Rồi từ đó hóa đẹp đẽ.

noun

Nhộng

Ulat menjadi kepompong atau pupa, dari situ lahirlah kecantikan.
Sâu trong kén hay con nhộng... Rồi từ đó hóa đẹp đẽ.

Xem thêm ví dụ

" Yah, mungkin Anda belum menemukan begitu lagi, " kata Alice, " tapi ketika Anda harus berubah menjadi kepompong - Anda akan suatu hari, kau tahu - dan kemudian setelah itu menjadi kupu- kupu, aku harus pikir Anda akan merasa sedikit aneh, bukan? "
" Vâng, có lẽ bạn đã không tìm thấy nó như vậy chưa nói Alice, nhưng khi bạn có biến thành nhộng, bạn sẽ một ngày nào đó, bạn biết - và sau đó sau đó vào một bướm, tôi nghĩ rằng bạn sẽ cảm thấy nó một chút đồng tính, sẽ không bạn?
Ulat menjadi kepompong atau pupa, dari situ lahirlah kecantikan.
Sâu trong kén hay con nhộng... Rồi từ đó hóa đẹp đẽ.
Bahkan, sewaktu sudah menjadi kepompong, si ulat masih terus menyediakan honeydew dan juga hasil sekresi lain yang sangat digemari oleh kawanan semut itu.
Ngay cả khi sâu biến thành nhộng, nó vẫn tiếp tục cung cấp chất ngọt cho kiến, và cả vài chất bài tiết khác mà kiến rất thích ăn.
18 Rumah yang dia bangun sama rapuhnya seperti kepompong,*
18 Nhà hắn xây mong manh như kén của sâu bọ,
Dia bilang suatu hari seperti kupu-kupu muncul dari kepompong ada sedikit kekurangan akan tumbuh dan berkembang meninggalkanmu dalam keadaan koma.
Ông ta nói một ngày, như con bướm nở ra từ trong kén vết hở đó sẽ lớn dần và phát triển khiến ta chìm vào hôn mê.
Ketika kawanan semut kembali untuk memerah si kepompong, betapa kagetnya mereka sewaktu melihat ada makhluk asing bersayap di sarang mereka —dan segeralah mereka menyerang tamu tak diundang itu.
Cuối cùng, khi tìm đến nhộng để hút chất ngọt, sửng sốt trước một con vật có cánh xa lạ trong ổ của mình, lũ kiến liền tức khắc tấn công kẻ xâm nhập này.
Para spiritis menjelaskan bahwa pada waktu mati, jiwa, atau ”roh jelmaan”, meninggalkan tubuh—seperti kupu-kupu yang keluar dari kepompongnya.
Những người theo thuyết thông linh giải thích rằng khi người ta chết, linh hồn, hoặc vong linh, rời thể xác—giống như con bướm thoát ra khỏi cái kén.
Dengan cara yang sama, perjuangan seekor kupu-kupu untuk keluar dari kepompong memperkuat kupu-kupu itu untuk kehidupan yang akan dijalaninya.
Tương tự, việc một con bướm vất vả thoát ra khỏi cái kén làm cho nó mạnh mẽ đối mặt với cuộc sống.
Aku akan menyaksikan kupu-kupu keluar dari kepompong.
Tôi sẽ đi nhìn mấy con bướm chuẩn bị chui ra khỏi kén.
Orang-orang di setiap budaya bergerak di dalam kepompong tipu muslihat pemuasan diri pribadi, yakin sepenuhnya bahwa cara mereka memercayai hal-hal, adalah cara sebagaimana adanya hal-hal itu.
Con người trong mỗi văn hóa sống trong vòng cái kén tự mãn của sự tự dối mình, hoàn toàn tin rằng cách mà họ thấy những sự việc thì là cách mà những sự việc thật sự đúng như vậy.
Kawanan semut merah memelihara si kepompong
Các kiến đỏ chăm sóc nhộng
Oleh sebab itu, mereka dapat memisahkan nyamuk jantan dan betina dan mereka hanya membiarkan kepompong jantan berkembang dewasa.
Điều đó cho phép họ phân loại chúng thành con đực và con cái và họ chỉ cho con đực lớn lên đến khi trưởng thành.
Maka lewat proses rekayasa terbalik yang kita tahu, dan yang sudah akrab dengan kita, untuk industri tekstil, industri tekstil mengurai kepompong ulat sutra lalu memintalnya jadi kain yang memukau.
Trong quy trình ngược mà chúng ta biết, và quen thuộc với nó, trong ngành công nghiệp dệt, tạo ra rồi tháo những cái kén tằm và rồi dệt nên những thứ đẹp tuyệt vời.
Sangju dijuluki Sam Baek, atau "Tiga Putih", mengacu pada tiga produk pertanian terkemuka yakni beras, kepompong ulat sutera, dan kesemek yang dikeringkan.
Sangju có biệt danh là Sam Baek ("Tam Bạch"), với hàm ý đề cập đến ba nông sản chính là lúa gạo, kén tằm và hồng vàng sấy khô.
Black biasanya suka meninju kepompong sebagai samsak tinju.
Đen thường thích đấm kén như một võ sĩ quyền anh.
Mempersiapkan kepompong dan Menghitung metamorfosis
Chuẩn bị kénbắt đầu chuỗi biến đổi.
Gagasannya adalah bagaimana Anda merekayasa terbalik proses ini dari kepompong kembali ke kelenjar dan mendapatkan air dan protein itu sebagai bahan baku Anda.
Sự hiểu biết là ở chỗ làm thế nào bạn vận hành ngược đi từ kén đến các tuyến rồi thu được nước và prôtein, những vật liệu ban đầu.
Selama menjadi kepompong, si ulat berangsur-angsur berubah menjadi kupu-kupu.
Trong giai đoạn nhộng, sâu bắt đầu đổi thành bướm.
Sewaktu perubahannya lengkap, kepompongnya pecah dan muncullah seekor kupu-kupu.
Khi sự thay đổi hoàn tất, nhộng nứt đôi và bướm xuất thân.
Mereka mulai untuk membungkus makanan dalam kepompong, dan memberikannya kepada betina.
Và sau đó, con đực tiến hóa thêm 1 bậc sẽ động não buộc thịt côn trùng vào thân cây trong suốt giao cho đối phương.
Menyiapkan kepompong dan memulai metamorfosis.
Chuẩn bị kén và bắt đầu chuỗi biến đổi.
Sutra, dalam proses penyusunannya yang mandiri, bertindaka seperti kepompong bagi bahan biologis.
Trong quá trình tự lắp ráp, lụa hoạt động như là 1 cái kén với những chất sinh học.
Kepik dewasa selanjutnya akan keluar dari kepompong setelah sekitar satu minggu.
Vịt con sẽ nở ra sau khoảng 1 tháng ấp.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ kepompong trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.