kera trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ kera trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ kera trong Tiếng Indonesia.

Từ kera trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là khỉ, thằng ranh, con khỉ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ kera

khỉ

noun

Singkirkan tangan baumu itu dariku dasar kalian kera kotor!
Bỏ bàn tay bẩn thỉu ra khỏi người tao ngay, đồ khỉ bẩn thỉu khốn khiếp.

thằng ranh

noun

con khỉ

noun

Rupanya ada sebagian kera yang lebih bermartabat dibanding yang lainnya.
Một vài con khỉ dường như có nhiều bình đẳng hơn những con khác.

Xem thêm ví dụ

Bahkan seandainya di kemudian hari beberapa area yang serupa ditemukan pada binatang, faktanya adalah para ilmuwan tidak dapat mengajar kera untuk menghasilkan lebih daripada sekadar beberapa bunyi ujaran yang sederhana.
Ngay cả khi tìm được những vùng tương tự nơi loài vật, thì sự thật là các nhà khoa học không thể dạy loài khỉ nói nhiều hơn được, ngoài vài tiếng đơn giản mà thôi.
Namun pada otak kera, walaupun jumlah neuron meningkat, namun ukuran neuron tidak menjadi lebih besar, yang merupakan cara yang sangat ekonomis untuk menambahkan neuron dalam otak Anda.
Nhưng bộ não của loài linh trưởng có số nơ ron mà không có chuyện nơ ron trung bình trở nên lớn hơn, mà đó là một cách rất tiết kiệm để bổ sung nơ ron vào bộ não.
Kaum Kera mematuhinya karena takut.
Sợ hãi khiến những kẻ khác tuân theo.
Kera-kera besar ini, Anda akan lihat.
Những chú khỉ này, bạn sẽ thấy.
Dengarkan dia, wajah kera.
Nghe lời ông ấy đi, đồ mặt khỉ.
Kera bodoh!
Con khỉ ngu ngốc.
Seekor Kera?
Hầu tử à!
Jadi, salah satu perbedaan utama di antara kera dan otak manusia yaitu materi putih dan hubungan dalam sel-sel otak.
Vậy nên, một trong những điểm khác biệt chính giữa não của 1 con linh trưởng và 1 con người là sự thông suốt và khả năng kết nối giữa các dây thần kinh.
Membunuh Kera.
Giết khỉ thì có.
Edgar Allan Poe, melepas kera hidup dari peti perahu layar reyot di sebuah pelabuhan kumuh di South Street.
luôn đeo kính... cứu được mấy chú khỉ trong hầm một cái tàu cũ nát tại bến dầu trên con phố phía nam.
Otaknya, sama seperti kita terbuat dari gambaran otak kera lainnya.
Bộ não của ông, cũng như chúng ta, được cấu tạo trong hình ảnh của bộ não những loài linh trưởng khác.
Beri tahu kami soal kera-kera itu.
Hãy nói cho chúng tôi biết về bọn khỉ đi.
Kenapa suku kera menginginkan untuk makan manusia?
Sao bộ tộc các ngươi lại muốn ăn thịt người?
Dia bukan siluman Kera.
Nó không phải là Yêu Hầu.
Rasakan itu, dasar kera.
Nhận lấy này đồ khỉ bẩn thỉu.
Menyadari bahwa dia telah ditipu, Raja Kera lalu menghempaskan tongkatnya ke Kerajaan Tengah.
Rồi khi nhận ra mình bị lừa, Tôn Ngộ Không... đã đẩy cây thiết bảng vào Trung Nguyên.
Kera Besi?
Thì ra trên đời này có con khỉ sắt.
Kera itu pasti tahu apa yang akan terjadi.
Con khỉ phải biết cái gì sẽ tới.
Kera ini bersifat diurnal (aktif pada siang hari) dan sebagian besar arboreal (hidup di pohon), menghabiskan sekitar 97% waktunya di kanopi hutan.
Voọc mũi hếch vàng là loài hoạt động vào ban ngày và phần lớn sống trên cây, dành khoảng 97% thời gian ở trong tán cây.
Membakar rumah kaum Kera!
Đốt nhà của khỉ!
Dia juga bertanya-tanya mengapa manusia, yang konon berevolusi dari kera menjadi lebih baik, malah menderita masalah emosi yang tidak dialami oleh kera.
Chị cũng thắc mắc tại sao loài người, được cho là tiến hóa từ loài khỉ, có vấn đề về cảm xúc trong khi loài khỉ thì không.
Hal ini juga menjadi kasus untuk beberapa Monyet Dunia Baru di luar keluarga dari kera besar, contohnya, monyet capuchin.
Điều tương tự cũng xảy ra với một số loài Khỉ Tân Thế giới không thuộc họ Người, ví dụ như là Khỉ mũ.
Tikus percobaan atau kera yang menari?
Làm chuột thí nghiệm hoặc làm khỉ nhảy múa?
Kaum Kera menyerang Gudang Senjata.
Bầy khỉ tấn công kho vũ khí, thưa sếp.
Contohnya adalah tikus dan kera. Pada otak-otak tikus besar, ukuran rata-rata dari neuron meningkat, sehingga otaknya mengembang dengan cepat dan ukurannya bertambah jauh lebih cepat dibandingkan pertambahan neuron.
Lấy ví dụ về loài gặm nhấm và loài linh trưởng chẳng hạn: Trong bộ não lớn hơn của loài gặm nhấm, kích cỡ trung bình của nơ ron tăng lên, vậy nên bộ não phồng lên rất nhanh và đạt được kích thước nhanh hơn nhiều so với việc tăng số nơ ron.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ kera trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.