Kitab Ulangan trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Kitab Ulangan trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Kitab Ulangan trong Tiếng Indonesia.

Từ Kitab Ulangan trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là Sáng thế ký, Sách Sáng thế. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Kitab Ulangan

Sáng thế ký

Sách Sáng thế

Xem thêm ví dụ

Saya juga telah membaca setiap halaman dari Kitab Mormon, berulang kali, dan saya memberikan kesaksian khusyuk saya, seperti kakek buyut saya, itu berasal dari Allah.
Tôi cũng đã nhiều lần đọc mỗi trang Sách Mặc Môn, và giống như ông tổ của mình, tôi long trọng làm chứng rằng sách ấy là từ Thượng Đế.
Presiden Hinckley telah menantang kita untuk membaca atau membaca ulang Kitab Mormon sebelum akhir tahun, dalam peringatan ulang tahun ke-200 Nabi Joseph Smith.
Chủ Tịch Hinckley đã yêu cầu chúng ta đọc hoặc đọc lại Sách Mặc Môn xong trước cuối năm, để kỷ niệm 200 năm sinh nhật của Tiên Tri Joseph Smith.
Luangkanlah waktu untuk membantu para siswa menilik ulang Kitab Mormon.
Hãy dành ra một chút thời gian để giúp học sinh xem lại sách Mặc Môn.
Joseph dan Oliver tidak menerjemahkan ulang kitab Lehi.
Joseph và Oliver đã không dịch lại sách Lê Hi.
Karena itu, Kitab Injil sudah berulang kali disalin sehingga jumlah orang Kristen cepat bertambah.
Do đó, các sách Phúc âm được sao chép nhiều lần và chắc chắn điều này giúp cho đạo Đấng Ki-tô phát triển nhanh chóng.
Diperkirakan bahwa lebih dari 80 persen terjemahan Tyndalle terhadap Perjanjian Baru dan sebagian besar dari Perjanjian Lama (Kelima Kitab Musa, atau Kitab Kejadian hingga Kitab Ulangan, dan Kitab Yosua sampai Kitab Tawarikh) masih dipertahankan dalam versi King James.7 Selanjutnya, versi tersebut menemukan jalannya di tanah baru dan dibaca oleh seorang anak lelaki pendorong bajak berusia 14 tahun yang bernama Joseph Smith.
Người ta ước lượng hơn 80 phần trăm các bản dịch về Kinh Tân Uớc của William Tyndale và một phần lớn Kinh Cựu Ước (Năm Quyển Đầu của Kinh Cựu Ước, hoặc từ Sáng Thế Ký đến Phục Truyền Luật Lệ Ký , và từ Giô Suê đến Sử Ký ) đã được giữ lại trong Bản Dịch của Vua James.7 Cuối cùng, bản dịch đó đã tìm đến một vùng đất mới và được một thiếu niên nông dân mười bốn tuổi tên là Joseph Smith đọc.
Saya secara khusus meminta sisa keturunan bani Israel, dan keturunan orang-orang di Kitab Mormon, di mana pun Anda berada, untuk membaca dan membaca ulang Kitab Mormon.
Tôi đặc biệt yêu cầu dân còn sót lại của gia tộc Y Sơ Ra Ên, con cháu của những người dân trong Sách Mặc Môn, dù cho các anh chị em có thể đang ở đâu đi nữa, hãy đọc và đọc đi đọc lại Sách Mặc Môn.
Majalah Ensign dan Liahona edisi bulan Agustus berisi tantangan dari Presiden Hinckley untuk membaca atau membaca ulang Kitab Mormon sebelum akhir tahun ini.
Tờ Ensign và Liahona số tháng Tám mang đến một lời yêu cầu từ Chủ Tịch Hinckley để đọc hoặc đọc lại Sách Mặc Môn trước khi cuối năm.
Berulang kali Kitab Mormon mengajarkan bahwa Injil Yesus Kristus adalah universal dalam janji dan pengaruhnya.
Sách Mặc Môn dạy đi dạy lại rằng phúc âm của Chúa Giê Su Ky Tô rất bao quát trong lời hứa và hiệu quả của sách.
Berulang kali, Kitab Mormon mengajarkan pelajaran besar ini.
Sách Mặc Môn đã nhiều lần dạy bài học quan trọng này.
Misalnya, perhatikan dua konsep yang disebutkan berulang-ulang dalam Kitab-Kitab Yunani Kristen —kehormatan dan kehinaan.
Chẳng hạn, hãy xem hai khái niệm được nhắc đến nhiều lần trong phần Kinh Thánh tiếng Hy Lạp: danh dự và sự sỉ nhục.
* Lihat juga Bilangan; Kejadian; Keluaran; Kitab Imamat; Musa; Perjanjian Lama; Ulangan
* Xem thêm Cựu Ước; Dân Số Ký; Lê Vi Ký; Môi Se; Phục Truyền Luật Lệ Ký; Sáng Thế Ký; Xuất Ê Díp Tô
Sewaktu menulis kepada jemaat Ibrani, Paulus berulang kali mengutip Kitab-Kitab Ibrani.
Khi viết cho người Hê-bơ-rơ, Phao-lô nhiều lần trích dẫn phần Kinh Thánh tiếng Hê--rơ.
Sebaliknya, ia berulang kali mengutip Kitab-Kitab Ibrani yang terilham.
Thay vì thế, ngài trích nhiều câu trong phần Kinh Thánh tiếng Hê-bơ-rơ.
Sejak itu, Kitab Suci ini telah dicetak ulang berulang kali.
Từ đó đến này, cuốn sách đã được tái bản nhiều lần.
... Tampak bagi saya bahwa siapa pun anggota dari Gereja ini tidak akan pernah terpuaskan sampai dia telah membaca Kitab Mormon berulang kali, dan secara mendalam memikirkannya sehingga dia dapat memberikan kesaksian bahwa itu sesungguhnya sebuah catatan dengan ilham dari Yang Mahatinggi di atasnya, dan bahwa sejarahnya benar adanya.”
“... Dường như đối với tôi, bất cứ tín hữu nào của Giáo Hội này sẽ không bao giờ toại nguyện cho đến khi họ đã đọc đi đọc lại Sách Mặc Môn, và hoàn toàn công nhận sách ấy đến mức họ có thể làm chứng rằng quả thật sách đó là một biên sử với sự soi dẫn của Thượng Đế Toàn Năng cho quyển sách đó và lịch sử của sách đó là có thật.”
Dalam artikelnya di Ensign dan Liahona, Presiden Hinckley memberikan sebuah “tantangan kepada para anggota Gereja di seluruh dunia dan kepada teman-teman kita di mana pun untuk membaca atau membaca ulang Kitab Mormon.”
Trong bài báo của mình trong tạp chí Ensign và Liahona, Chủ Tịch Hinckley đã đưa ra “một lời yêu cầu cho các tín hữu của Giáo Hội trên khắp thế giới và những người bạn của Giáo Hội ở khắp nơi hãy đọc hoặc đọc lại Sách Mặc Môn.”
Berulang kali Kitab Mormon mengajarkan bahwa Injil Yesus Kristus adalah universal dalam janji dan pengaruhnya—yang menjangkau kepada semua orang yang pernah hidup di bumi.
Sách Mặc Môn dạy đi dạy lại rằng phúc âm của Chúa Giê Su Ky Tô rất bao quát trong lời hứa và hiệu quả của sách—đến với tất cả những ai từng sống trên thế gian.
Berarti “pengulangan hukum” dan adalah kitab kelima dari Perjanjian Lama.
Có nghĩa là “sự lặp lại các luật pháp” và là quyển sách thứ năm của Cựu Ước.
Para nabi Kitab Mormon mengajar dan bersaksi secara berulang-ulang tentang Injil Yesus Kristus.
Các vị tiên tri trong Sách Mặc Môn giảng dạy và làm chứng nhiều lần về phúc âm của Chúa Giê Su Ky Tô.
Berulang kali Kitab Mormon bertindak sebagai saksi yang mengukuhkan, menjelaskan, mempersatukan dari ajaran-ajaran yang diajarkan dalam Alkitab sehingga hanya ada “satu Tuhan, satu iman, satu baptisan.”
Không biết bao nhiều lần Sách Mặc Môn khẳng định, làm sáng tỏ và thống nhất rằng các giáo lý được giảng dạy trong Kinh Thánh là chỉ có “một Chúa, một đức tin, một phép báp têm.”
(2 Timotius 1:2) Pria muda ini berulang kali disebut dalam Kitab-Kitab Yunani Kristen sebagai rekan Paulus yang setia.
(2 Ti-mô-thê 1:2) Trong phần Kinh Thánh tiếng Hy Lạp, người trẻ này thường được nhắc đến như một người bạn đồng sự trung thành của Phao-lô.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Kitab Ulangan trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.