knecht trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?
Nghĩa của từ knecht trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ knecht trong Tiếng Hà Lan.
Từ knecht trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là người ở, hầu gái, đầy tớ gái, đầy tớ, người hầu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ knecht
người ở(menial) |
hầu gái(maid) |
đầy tớ gái(maid) |
đầy tớ(man) |
người hầu(man) |
Xem thêm ví dụ
Dit heeft Jehovah gezegd, uw Maker en uw Formeerder, die u zelfs van de buik af bleef helpen: ’Wees niet bevreesd, o mijn knecht Jakob, en gij, Jeschurun, die ik verkozen heb’” (Jesaja 44:1, 2). Đức Giê-hô-va, là Đấng đã làm nên ngươi, đã gây nên ngươi từ trong lòng mẹ, và sẽ giúp-đỡ ngươi, phán như vầy: Hỡi Gia-cốp, tôi-tớ ta, và Giê-su-run mà ta đã chọn, đừng sợ chi”. |
Uw knecht? thưa ngài? |
Sta eens stil bij wat er gebeurde toen de patriarch Abraham zijn oudste knecht — waarschijnlijk Eliëzer — naar Mesopotamië stuurde om een godvrezende vrouw voor Isaäk te zoeken. Hãy xem điều gì đã xảy ra khi tộc trưởng Áp-ra-ham sai đầy tớ lớn tuổi nhất của ông, dường như là Ê-li-ê-se, đến Mê-sô-bô-ta-mi để tìm cho con trai mình là Y-sác một người vợ kính sợ Đức Chúa Trời. |
Jehovah noemt de natie Israël zijn knecht (Jesaja 41:8). (Ê-sai 41:8) Nhưng Chúa Giê-su Christ là Đầy Tớ ưu việt của Đức Chúa Trời. |
Daarom riep hij een van de knechten bij zich en informeerde wat dit allemaal te betekenen had. Khi trở về gần đến nhà, nghe tiếng đàn ca nhảy múa, bèn gọi một đầy-tớ mà hỏi cớ gì. |
7 Toen de Knecht naar de aarde kwam en met hevige tegenstand te maken kreeg, kwam het hem goed van pas dat hij die opleiding ontvangen had en dat hij zo op de mensheid gesteld was. 7 Sự huấn luyện này và niềm vui thích đối với loài người đã giúp Người Tôi Tớ chuẩn bị cho việc xuống đất và đương đầu với sự chống đối dữ dội. |
In deze les bestuderen ze het laatste gedeelte van de gelijkenis, waarin de meester van de wijngaard voor de laatste keer met zijn knechten arbeidt om de bomen goede vruchten te laten voortbrengen. Trong bài học này, họ sẽ nghiên cứu phần cuối của câu chuyện ngụ ngôn đó mà trong đó người chủ vườn lao nhọc với các tôi tớ của ông một lần cuối để giúp các cây sinh trái tốt. |
De Heer zelf heeft van de profeet Joseph Smith getuigd: ‘Ik [heb] Mij [tot Joseph Smith] gewend door mijn engelen, mijn dienende knechten, en door mijn eigen stem uit de hemelen, om mijn werk voort te brengen; welk fundament hij inderdaad heeft gelegd, en hij is getrouw geweest; en Ik heb hem tot Mij genomen. Chính Chúa dã làm chứng về Tiên Tri Joseph Smith: “Ta dã kêu gọi [Joseph Smith] qua các thiên sứ của ta, là các tôi tớ phù trợ của ta, và qua chính tieng nói của ta phát ra từ các tầng trời, để thiết lâp công việc của ta; nền tang này hắn dã đặt và hắn dã trung thành; và ta dã đem hắn về cùng ta. |
En wij hebben de stem van Jehovah, onze God, niet gehoorzaamd door in zijn wetten te wandelen die hij ons heeft voorgelegd door de hand van zijn knechten, de profeten. Chúng tôi đã chẳng nghe lời Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng tôi, đặng bước đi trong luật-pháp mà Ngài đã cậy tôi-tớ Ngài là các đấng tiên-tri để trước mặt chúng tôi. |
(vers 15-20) De knecht stond versteld en ’staarde haar vol verbazing aan’. (Câu 15-20) Người đầy tớ kinh ngạc “nhìn nàng”. |
Salomo lijkt te zeggen dat het beter is nederig te zijn en onbemiddeld, met slechts één knecht, dan wat men nodig heeft voor zijn levensbehoeften te spenderen in een poging een hoge maatschappelijke positie te behouden. (Châm-ngôn 12:9, NTT) Sa-lô-môn dường như muốn nói rằng thà sống khiêm tốn không giàu có với chỉ một người tôi tớ, hơn là hy sinh những tiện nghi cần thiết của đời sống nhằm duy trì địa vị cao trong xã hội. |
Ook is uw eigen knecht erdoor gewaarschuwd; in het houden ervan ligt een rijke beloning” (Psalm 19:7-11). Các điều ấy dạy cho kẻ tôi-tớ Chúa được thông-hiểu; ai gìn-giữ lấy, được phần thưởng lớn thay” (Thi-thiên 19:7-11). |
‘Voorzeker, de Here Here doet geen ding, of Hij openbaart zijn raad aan zijn knechten, de profeten’ (Amos 3:7). “Cũng vậy, Đức Chúa Trời chẳng có làm một việc gì mà Ngài chưa tỏ sự kín nhiệm Ngài ra trước cho tôi tớ của Ngài, là các tiên tri” (A Mốt 3:7). |
Nu was hun zoon, Isaäk, veertig jaar oud, en al was Eliëzer niet meer Abrahams belangrijkste erfgenaam, hij was nog steeds zijn knecht. Giờ đây con trai của họ là Y-sác được 40 tuổi, và mặc dù Ê-li-ê-se không còn là người thừa kế chính nữa, nhưng ông vẫn là đầy tớ của Áp-ra-ham. |
Moge uw liefderijke goedheid er alstublieft toe dienen mij te vertroosten, overeenkomstig uw toezegging aan uw knecht.” — Psalm 119:50, 52, 76. Nguyện xin tình yêu thương thành tín ngài an ủi con theo lời ngài hứa với kẻ tôi tớ này”.—Thi thiên 119:50, 52, 76. |
En allen van Israël hebben uw wet overtreden, en men is afgeweken door uw stem niet te gehoorzamen, zodat gij over ons hebt uitgestort de vloek en de gezworen eed die geschreven staat in de wet van Mozes, de knecht van de ware God, want wij hebben tegen Hem gezondigd.” — Daniël 9:5-11; Exodus 19:5-8; 24:3, 7, 8. Hết thảy người Y-sơ-ra-ên đã phạm luật-pháp Ngài và xây đi để không vâng theo tiếng Ngài. Vậy nên sự rủa-sả, và thề-nguyền chép trong luật-pháp Môi-se là tôi-tớ Đức Chúa Trời, đã đổ ra trên chúng tôi, vì chúng tôi đã phạm tội nghịch cùng Ngài”.—Đa-ni-ên 9:5-11; Xuất Ê-díp-tô Ký 19:5-8; 24:3, 7, 8. |
Hoewel zij van buitenlandse afkomst waren, bewezen de zonen van de knechten van Salomo hun toewijding jegens Jehovah door Babylon te verlaten en terug te keren om een aandeel te hebben aan het herstellen van Zijn aanbidding. Dù là người gốc ngoại bang, con cháu của các tôi tớ Sa-lô-môn chứng tỏ sự tin kính đối với Đức Giê-hô-va bằng cách rời Ba-by-lôn và hồi hương để dự phần tái lập sự thờ phượng thật. |
Zij namen de naam Jehovah’s Getuigen aan en aanvaardden van ganser harte de verantwoordelijkheden die het met zich meebrengt Gods aardse knecht te zijn. Họ lấy danh Nhân Chứng Giê-hô-va và hết lòng nhận trách nhiệm đi đôi với việc là tôi tớ của Đức Chúa Trời trên đất. |
Hij zei: „Uw eigen knecht [is] erdoor gewaarschuwd; in het houden ervan ligt een rijke beloning. Ông nói: “Các điều ấy dạy cho kẻ tôi-tớ Chúa được thông-hiểu; ai gìn-giữ lấy, được phần thưởng lớn thay. |
Maar wat geestelijk onderricht betreft vertoont het werk van de slaaf in Jezus’ illustratie eenzelfde patroon als dat van Gods „knecht” in het vroegere Israël. Dù vậy, khi nói đến việc dạy dỗ về Đức Chúa Trời, công việc mà đầy tớ trong minh họa của Chúa Giê-su làm cũng giống khuôn mẫu của “đầy-tớ” Đức Chúa Trời trong thời dân Y-sơ-ra-ên xưa. |
Toen Jehovah aan Salomo vroeg wat voor zegen hij wilde, antwoordde Salomo: „Gij moet uw knecht een gehoorzaam hart geven om uw volk te richten, om te onderscheiden tussen goed en kwaad” (1 Koningen 3:9). Khi Đức Giê-hô-va hỏi Sa-lô-môn ông muốn được ân phước gì, Sa-lô-môn đáp: “Xin ban cho kẻ tôi-tớ Chúa tấm lòng khôn-sáng, để đoán-xét dân-sự Ngài và phân-biệt đều lành đều dữ” (I Các Vua 3:9). |
Vervolgens vroeg hij, insinuerend dat David en zijn mannen niet meer dan weggelopen knechten waren: „Moet ik mijn brood en mijn water en mijn slachtvlees, dat ik voor mijn scheerders heb geslacht, nemen en het aan mannen geven van wie ik niet eens weet waar zij vandaan komen?” Rồi ám chỉ Đa-vít và thuộc hạ của ông chỉ là những đầy tớ chạy trốn, ông hỏi: “Lẽ nào ta sẽ lấy bánh, nước, và thịt ta dọn sẵn cho các thợ hớt lông chiên mà cho những kẻ chẳng biết ở đâu đến sao?” |
6 De formele uitspraak vervolgt: „’Een zoon, van zijn kant, eert een vader; en een knecht zijn voortreffelijke meester. 6 Lời tuyên bố nói tiếp: “Con trai tôn-kính cha mình, đầy-tớ tôn-kính chủ mình. |
Zijn partner is dus een knecht. Vậy đồng bọn của ông ta là đầy tớ. |
3 Toen God aan Salomo, de koning van Israël, vroeg wat voor zegen hij graag zou ontvangen, zei de jonge regeerder: „Gij moet uw knecht een gehoorzaam hart geven om uw volk te richten, om te onderscheiden tussen goed en kwaad.” 3 Khi Đức Chúa Trời hỏi Vua Sa-lô-môn của Y-sơ-ra-ên muốn được ân phước nào, vị vua trẻ tuổi này nói: “Xin cho kẻ tôi-tớ Chúa tấm lòng khôn-sáng [sự suy xét khôn ngoan], để đoán-xét dân-sự Ngài và phân-biệt điều lành điều dữ”. |
Cùng học Tiếng Hà Lan
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ knecht trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hà Lan
Bạn có biết về Tiếng Hà Lan
Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.