kuala trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ kuala trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ kuala trong Tiếng Indonesia.

Từ kuala trong Tiếng Indonesia có nghĩa là đồng bằng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ kuala

đồng bằng

noun

Xem thêm ví dụ

Acara yang berjudul ”Imam Muda” ini disyuting di Kuala Lumpur.
Cuộc thi mang tên “Imam Muda” hoặc “Lãnh đạo trẻ” và được quay ở Kuala Lumpur.
Kompetisi golf pada Pesta Olahraga Asia Tenggara 2017 di Kuala Lumpur diadakan di The Mines Resort City Golf Club di Selangor.
Môn golf thi đấu tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017 ở Kuala Lumpur đang được diễn ra tại Câu lạc bộ golf Mines Resort City ở Selangor.
Negeri Melaka dinyatakan sebagai 'Melaka Maju' pada 20.10.2010 pada jam 20:10 di Stadion Hang Jebat yang disempurnakan oleh Perdana Menteri Malaysia langsung dari Putra World Trade Centre (PWTC), Kuala Lumpur.
Thành phố lịch sử này đã được UNESCO công nhận là di tích lịch sử từ 7 tháng 7 năm 2008 Melaka cũng tuyên bố là 'Melaka Maju' trên 20.10.2010 lúc 20:10 giờ tại sân vận động Hàng Jebat tăng cường bởi Thủ tướng Chính phủ trực tiếp từ Trung tâm Thương mại Thế giới Putra (PWTC), Kuala Lumpur.
Tugas pemerintahan kota menjadi tanggung jawab Dewan Bandaraya Kuala Lumpur, sebuah lembaga di bawah naungan Kementerian Wilayah Persekutuan Malaysia.
Công tác quản lý địa phương được thực hiện từ Tòa thị chính Kuala Lumpur, một cơ quan nằm dưới sự quản lý của Bộ Lãnh thổ liên bang Malaysia.
Operator kendaraan umum terbesar di Kuala Lumpur dan Lembah Klang adalah RapidKL.
Nhà điều hành giao thông công cộng lớn nhất tại Kuala Lumpur và Thung lũng Klang là RapidKL.
Partai DAP dan Gerakan yang memenangkan beberapa kursi melakukan pawai kemenangan di ibukota Kuala Lumpur pada 11 Mei dan 12 Mei, di mana banyak partisipan mencela orang Melayu dan meneriakkan slogan-slogan seperti "Semua Melayu kasi habis".
Các cuộc tập hợp có tổ chức nhằm mừng thắng lợi của Đảng Hành động Dân chủ và Gerakan được diễn ra tại thủ đô Kuala Lumpur vào ngày 11 và 12 tháng 5, những người tham dự chế nhạo những người Mã Lai và mang những khẩu hiệu như "Semua Melayu kasi habis" ("Kết liễu toàn bộ bọn Mã Lai").
Kuala Lumpur memperoleh status kota pada tahun 1972, dan menjadikannya permukiman pertama di Malaysia yang mendapatkan status tersebut sejak kemerdekaan.
Kuala Lumpur được trao địa vị thành phố vào năm 1972, trở thành điểm dân cư đầu tiên của Malaysia được trao địa vị này sau khi độc lập.
Saya terkejut karena tahu-tahu ia menawarkan posisi sebagai manajer di kantor Kuala Lumpur, yang berarti gaji dua kali lipat dan kemudahan lain.
Thật ngạc nhiên khi ông ấy đề nghị tôi làm quản lý cho chi nhánh ở Kuala Lumpur với mức lương gấp đôi và nhiều lợi ích khác nữa!
Terlindung oleh Pegunungan Titiwangsa di timur dan pulau Sumatra, Indonesia, di barat, Kuala Lumpur memiliki iklim hutan hujan tropis (klasifikasi iklim Köppen Af) yang hangat dan cerah, dengan curah hujan yang lebat sepanjang tahun, terutama pada musim muson timur laut dari bulan Oktober hingga Maret.
Được dãy Titiwangsa bảo vệ ở phía đông và được đảo Sumatra của Indonesia chắn ở phía tây, Kuala Lumpur có khí hậu xích đạo đặc trưng của rừng mưa nhiệt đới (phân loại khí hậu Köppen Af) với thời tiết nắng ấm quanh năm, cùng lượng mưa dồi dào, đặc biệt là khi có gió mùa đông bắc từ tháng 10 đến tháng 3.
Maskapai ini mulai beroperasi pada 2 November 2007 dengan penerbangan perdana dari Bandar Udara Internasional Kuala Lumpur, Malaysia, ke Bandar Udara Gold Coast, Australia.
Nó bắt đầu hoạt động vào ngày 2 tháng 11 năm 2007 với dịch vụ đầu tiên bay từ Sân bay Quốc tế Kuala Lumpur, Malaysia đến Sân bay Gold Coast ở Úc.
Terletak di tengah-tengah negara bagian Selangor, Kuala Lumpur pernah berada di bawah pemerintahan Selangor.
Kula Lumpur nằm ở trung tâm của bang Selangor, Kuala Lumpur trước đây nằm dưới quyền quản lý của chính phủ bang Selangor.
Malaysia memiliki kedutaan besar di Pyongyang, dan Korea Utara juga memiliki kedutaan besar di Kuala Lumpur.
Malaysia có một đại sứ quán ở Bình Nhưỡng, và Bắc Triều Tiên có một đại sứ quán ở Kuala Lumpur.
Bandara lainnya adalah Bandar Udara Sultan Abdul Aziz Shah, yang merupakan pintu masuk utama ke Kuala Lumpur dari tahun 1965 hingga dibukanya KLIA tahun 1998.
Sân bay còn lại là sân bay Sultan Abdul Aziz Shah, cũng được gọi là Subang Skypark và giữ vai trò là cổng vào quốc tế chính của Kuala Lumpur từ năm 1965 đến khi KLIA mở cửa vào năm 1998.
Merupakan bandara kedua paling sibuk di Malaysia setelah Bandara Internasional Kuala Lumpur dengan hampir 6 juta orang penumpang menggunakan bandara ini pada 2011 untuk penerbangan domestik dan internasional.
Đây là sân bay bận rộn thứ 2 ở Malaysia sau Sân bay quốc tế Kuala Lumpur với khoảng 4 triệu khách mỗi năm.
Lahar dari sisi selatan dan timur memiliki konsistensi serupa dengan beton basah ketika mengalir ke Sungai Muddy, Pine Creek dan Smith Creek sampai ke kuala di Sungai Lewis.
Các dòng bùn từ các sườn phía nam và phía đông có sự thống nhất của bê tông ướt khi chúng chạy xuống sông Muddy, Pine Creek và Smith Creek đến nơi hợp lưu của chúng tại ].
Tenis meja pada Pesta Olahraga Asia Tenggara 2017 diadakan di MiTEC Hall 7, Kuala Lumpur dari tanggal 20 sampai 26 Agustus 2017. Host nation ^ "Table tennis at the 29th Southeast Asian Games 2017". kualalumpur2017.com.my.
Môn bóng bàn tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017 đang được tổ chức trong Hội trường 7 MiTEC, Kuala Lumpur từ ngày 20 đến ngày 26 tháng 8 năm 2017. Quốc gia chủ nhà ^ “Bóng bàn tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017 lần thứ 29”. kualalumpur2017.com.my.
Universitas Pertahanan Nasional Malaysia terletak di Pangkalan Tentara Sungai Besi, di bagian selatan Kuala Lumpur.
Đại học Quốc phòng Malaysia nằm tại căn cứ Lục quân Sungai Besi, tại phần phía nam của trung tâm Kuala Lumpur.
Diakses tanggal 2007-12-12. ^ "Hazardous haze shrouds Kuala Lumpur".
Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2007. ^ “Hazardous haze shrouds Kuala Lumpur”.
Kuala Lumpur setiap tahunnya menerima curah hujan sebesar 2266 mm (89,2 in); bulan Juni dan Juli relatif kering, namun demikian, curah hujan biasanya melebihi 125 mm (5 in) sebulan.
Kuala Lumpur thường nhận được lượng mưa mỗi năm tối thiểu là 2.600 mm (100 in); tháng 6 và tháng 7 tương đối khô, song sau đó lượng mưa thường vượt quá 127 milimét (5,0 in) mỗi tháng.
Kuala Lumpur juga memiliki beberapa lapangan golf, seperti: Berjaya Golf Course di Bukit Jalil; Kuala Lumpur Golf and Country Club (KLGCC) dan Malaysia Civil Service Golf Club di Bukit Kiara.
Kuala Lumpur có một số sân golf bao gồm Câu lạc bộ Golf và Đồng quê (KLGCC) và Câu lạc bộ Golf Dịch vụ dân sự Malaysia ở Kiara và Sân gôn Berjaya tại Bukit Jalil.
Sektor pariwisata juga berperan penting dalam ekonomi Kuala Lumpur.
Du lịch đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế dịch vụ của Kuala Lumpur.
Namun, Parlemen Malaysia dan kediaman resmi Yang di-Pertuan Agong masih berada di Kuala Lumpur.
Quốc hội Malaysia và dinh thự của Nhà vua Malaysia đều nằm tại Kuala Lumpur.
Pengundian untuk babak keempat digelar pada 9 Maret 2012 di Kuala Lumpur, Malaysia, di mana tim-tim ditempatkan berdasarkan Peringkat FIFA edisi Maret 2012.
Lễ bốc thăm vòng 4 được tổ chức vào ngày 9 tháng 3 năm 2012 tại Kuala Lumpur, Malaysia, với các đội dựa theo bảng xếp hạng FIFA năm 2012.
Pemancar stasiun ini pertama kali berlokasi di Singapura dan kemudian di Kuala Lumpur (dibuka tahun 1950).
Các trạm phát sóng được đặt đầu tiên ở Singapore và sau là ở Kuala Lumpur (được mở năm 1950).
Putera Daeng Chelak, Raja Lumu tiba di Selangor dan mendirikan kerajaan baru di Kuala Selangor pada tahun 1766.
Hoàng tử Daeng Chelak's, Raja Lumu tới Selangor và thành lập chính quyền mới tại Kuala Selangor năm 1766.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ kuala trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.