lagu kebangsaan trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ lagu kebangsaan trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ lagu kebangsaan trong Tiếng Indonesia.

Từ lagu kebangsaan trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là quốc ca, 國歌. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ lagu kebangsaan

quốc ca

noun

Dan kini, sesuai tradisi, lagu kebangsaan negara pemenang akan diperdengarkan.
Và bây giờ, theo thông lệ sẽ là quốc ca của nước vô địch.

國歌

noun

Xem thêm ví dụ

Himno Nacional Argentino (bahasa Indonesia: Lagu kebangsaan Argentina) adalah lagu kebangsaan Argentina.
Himno Nacional Argentino (Quốc ca Argentina) là quốc ca của Argentina.
Sidang dimulai dengan Lagu Kebangsaan.
Các cuộc họp bắt đầu bằng quốc ca.
Oleh karena itulah, sejak saat itu hingga tahun 1977, lagu kebangsaan ini diputar tanpa lirik.
Theo Đức Miêng, từ những năm 1970 trở lại đây không có làng quan họ nào hát bài này.
Dan kini, sesuai tradisi, lagu kebangsaan negara pemenang akan diperdengarkan.
Và bây giờ, theo thông lệ sẽ là quốc ca của nước vô địch.
The Star-Spangled Banner (Panji berhiaskan bintang) adalah lagu kebangsaan Amerika Serikat.
"The Stars and Stripes Forever" (tạm dịch: Lá cờ sọc sao vĩnh viễn) là một bài ca yêu nước của Hoa Kỳ.
Ketika Hukum Mengenai Bendera Nasional dan Lagu Kebangsaan Nasional disahkan, dimensi bendera tersebut sedikit berubah.
Khi Pháp luật về quốc kỳ và quốc ca được thông qua, kích thước của quốc kỳ có biến đổi nhỏ.
(Kisah 5:29) Anak-anak India ini telah dikeluarkan dari sekolah karena tidak menyanyikan lagu kebangsaan.
Các trẻ em Ấn-độ đó đã bị đuổi ra khỏi trường vì không hát quốc ca.
Ia dan Saksi-Saksi lainnya mendapat tentangan dari para anggota staf guru karena menolak menyanyikan lagu kebangsaan.
Chị và các Nhân-chứng khác đã bị nhân viên nhà trường chống đối vì từ chối hát quốc ca.
Setiap orang yang hadir pada saat Lagu Kebangsaan diperdengarkan dan/atau dinyanyikan, wajib berdiri tegak dengan sikap hormat.
Khi quốc ca được trình diễn hoặc hát, mọi cá nhân hiện diện cần phải đứng lên để biểu thị sự tôn trọng.
Hal yang sama juga menimpa lagu kebangsaan nasional Jepang saat ini, Kimigayo.
Sự phản đối tương tự cũng dành cho quốc ca hiện nay của Nhật Bản là Kimigayo.
Siapa yang akan menyanyikan lagu kebangsaan di Puppy Bowl?
Ai sẽ hát quốc ca ở giải Puppy Bowl đây?
Sebelum menonton, kami harus berdiri dan menyanyikan lagu kebangsaan.
Trước lúc chiếu phim, mọi người phải đứng lên hát quốc ca.
Dan di sini menyanyi lagu kebangsaan Amerika superstar yang kita semua cintai:
Và chúng ta sẽ hát quốc ca Mỹ ở đây với một ngôi sao được yêu mến:
Nad Tatrou sa blýska (Halilintar di atas Tatra) adalah lagu kebangsaan Slowakia.
Nad Tatrou sa blýska (tạm địch: Tia chớp trên đỉnh Tatra) là quốc ca của Slovakia.
Pada abad ke-20, Mongolia memiliki beberapa lagu kebangsaan.
Trong thế kỷ XX, Mông Cổ đã có một số quốc ca.
Tuvalu untuk yang Maha Kuasa (Tuvalu mo te Atua) adalah lagu kebangsaan negara Tuvalu.
Tuvalu for the Almighty (Tiếng Tuvalu: Tuvalu Là món quà của Thượng đế).
Suatu kelompok yang terdiri atas 30 penumpang Jerman bereaksi dengan menyanyikan lagu kebangsaan Jerman.
Một nhóm hành khách người Đức trên tàu đã phản ứng bằng cách hát quốc ca Đức.
Bahkan jika Anda membunuh mereka, mereka lebih suka mati daripada menyanyikan lagu kebangsaan.
Dù bà có giết họ đi nữa, họ thà chết chứ không chịu hát quốc ca đâu.
Setelah kemerdekaan penuh pada tahun 1965, "Majulah Singapura" secara resmi menjadi lagu kebangsaan Singapura.
Đến khi Singapore hoàn toàn độc lập vào năm 1965, Majulah Singapura được chính thức chấp thuận làm quốc ca Singapore.
Berikut ini adalah kutipan dari lagu kebangsaan dialek Monako, yang ditulis oleh Louis Notari.
Dưới đây là một đoạn trích từ Quốc ca Monaco, được viết bởi Louis Notari.
Lagu-lagu kebangsaan biasanya ditulis dalam bahasa paling umum di negara tersebut, entah de facto atau resmi.
Quốc ca thường viết bằng ngôn ngữ phổ biến nhất của quốc gia đó, có thể là trên danh nghĩa hoặc chính thức.
Selandia Baru memiliki dua lagu kebangsaan, yaitu: "God Defend New Zealand" dan "God Save the Queen".
New Zealand có hai bài quốc ca được coi trọng ngang nhau là: "God Save the Queen" và "God Defend New Zealand"— có thể được hát bằng tiếng Māori và tiếng Anh.
Upacara pembukaan biasanya dimulai dengan pengibaran bendera dan pengumandangan lagu kebangsaan negara tuan rumah.
Buổi lễ thường bắt đầu với màn kéo cờ và trình bày bài quốc ca của nước chủ nhà.
Kita dapat membuat " You've got Hallelujah " sebagai lagu kebangsaan dunia cyber setiap kali kita masuk.
Chúng ta có thể lấy bài " You've got Hallelujah " làm bài quốc ca của mạng thông tin mỗi lần may mắn mà chúng ta đăng nhập.
Himnusz adalah lagu kebangsaan Hongaria.
"Himnusz" là quốc ca của Hungary.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ lagu kebangsaan trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.