lidelse trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ lidelse trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ lidelse trong Tiếng Thụy Điển.

Từ lidelse trong Tiếng Thụy Điển có nghĩa là đam mê. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ lidelse

đam mê

Vår lidelse måste styras.
Niềm đam mê của chúng ta phải được kiềm chế.

Xem thêm ví dụ

Som Kristi lärjungar bör vi göra allt vi kan för att återlösa andra från deras lidanden och bördor.
Là các môn đồ của Chúa Giê Su Ky Tô, chúng ta phải làm hết sức mình để giúp đỡ những người khác thoát khỏi cảnh khổ đau và gánh nặng.
Och många menar att lidande alltid kommer att vara en del av människans tillvaro.
Và nhiều người nghĩ rằng sự đau khổ luôn luôn là một phần trong đời sống con người.
Motgångar och lidande kan få en människa att förlora sin psykiska balans.
Nghịch cảnh và đau khổ có thể khiến một người mất đi sự thăng bằng tâm trí.
Under det senaste världskriget föredrog många kristna att lida och dö i koncentrationsläger framför att göra sådant som misshagade Gud.
Trong Thế Chiến thứ hai, các tín đồ đấng Christ thà chịu khổ và chết trong các trại tập trung còn hơn làm điều chi phật ý Đức Chúa Trời.
21 Och han kommer till världen för att kunna afrälsa alla människor om de hörsammar hans röst. Ty se, han lider alla människors smärta, ja, varje levande varelses bsmärta, både mäns, kvinnors och barns som tillhör cAdams släkt.
21 Và Ngài sẽ xuống thế gian để acứu vớt tất cả loài người nếu họ biết nghe theo lời của Ngài; vì này, Ngài sẽ hứng lấy những sự đau đớn của mọi người, phải, bnhững sự đau đớn của từng sinh linh một, cả đàn ông lẫn đàn bà và trẻ con, là những người thuộc gia đình cA Đam.
Jesus hade ett bra tag före sin död försökt hjälpa sina lärjungar att inse ”att han måste bege sig till Jerusalem och lida många ting från de äldre männen och de främsta prästerna och de skriftlärda och bli dödad och på tredje dagen bli uppväckt”.
Câu này nói: “Mười một môn-đồ đi qua xứ Ga-li-lê, lên hòn núi mà Đức Chúa Giê-su đã chỉ cho. Khi môn-đồ thấy Ngài, thì thờ-lạy Ngài; nhưng có một vài người nghi ngờ”.
Och själva blir vi sjuka, vi lider och vi förlorar nära och kära i döden.
Còn về phương diện cá nhân, chúng ta bị bệnh tật, đau đớn, mất người thân.
”Min son, frid vare med din själ. Dina motgångar och dina lidanden skall endast vara ett ögonblick,
“Hỡi con của ta, bình yên cho tâm hồn ngươi; nghịch cảnh và những nỗi thống khổ của ngươi sẽ chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn mà thôi;
Han känner ditt lidande.
Ngài biết nỗi đau khổ của các chị em.
Den lär och vittnar för dig om att Kristi försoning är oändlig, eftersom den omfattar och sträcker sig bortom och in i varje förgänglig svaghet människan lider av.
Sách ấy sẽ dạy cho các anh chị em và làm chứng cùng các anh chị em rằng Sự Chuộc Tội của Đấng Ky Tô là vô hạn vì bao gồm và xem xét cùng vượt qua mọi yếu kém của con người.
Lidande blir därför vanligtvis följden, när en människa slutar upp med att göra något som är syndigt.
Vì lẽ đó, khi một người nào ngưng làm điều tội lỗi người thường thấy khổ sở lắm.
(2 Korinthierna 1:8–10) Låter vi lidandet ha en god inverkan på oss?
(2 Cô-rinh-tô 1:8-10) Chúng ta có để cho sự gian khổ mang lại lợi ích cho chúng ta không?
" De fattiga är först med att lida och först med att hjälpa. "
" Người nghèo là người đau khổ đầu tiên, những cũng là người được giúp đầu tiên. "
Job var en man som fick lida oerhört mycket.
Người đàn ông tên Gióp đã phải chịu đau khổ cùng cực.
Alma beskrev denna del av Frälsarens försoning: ”Och han skall gå ut och lida smärta och bedrövelser och frestelser av alla slag, och detta för att det ord skall kunna uppfyllas som säger att han skall ta på sig sitt folks smärta och sjukdomar” (Alma 7:11; se också 2 Ne. 9:21).
An Ma mô tả phần này về Sự Chuộc Tội của Đấng Cứu Rỗi: “Và Ngài sẽ đi ra ngoài đời để chịu đựng mọi sự đau đớn, thống khổ, cùng mọi cám dỗ; và Ngài phải chịu như vậy là để cho lời báo trước được ứng nghiệm, lời đó là: Ngài sẽ mang lấy những đau đớn và bệnh tật của dân Ngài” (An Ma 7:11; xin xem thêm 2 Nê Phi 9:21).
Upplever de stress, besvikelser, lidande eller problem därför att andra behandlar dem illa?
Họ có đang căng thẳng, thất vọng, đau khổ hoặc khó khăn vì sự nhẫn tâm của những người chung quanh không?
Bibeln förklarar inte bara varför människor lider.
Kinh Thánh không chỉ giải thích lý do con người chịu đau khổ.
I Ordspråken 2:21, 22 lovar Gud att ”det är de rättrådiga som kommer att bo på jorden” och att de som vållar andra människor sorg och lidande skall ”ryckas bort från den”.
Châm-ngôn 2:21, 22 hứa là “người ngay-thẳng sẽ được ở trên đất” và những kẻ gây đau đớnkhổ sở “sẽ bị nhổ rứt khỏi đó”.
Han hjälpte till exempel aposteln Paulus att bekämpa svagheter som kan komma av att man har överflöd eller lider brist.
Chẳng hạn Ngài đã giúp đỡ sứ-đồ Phao-lô để đối phó với những lỗi lầm mà sự dư dật hay sự thiếu thốn có thể gây ra.
”Klok är den som har sett olyckan och griper sig an med att dölja sig, men de oerfarna har gått vidare och måste lida straffet.” — Ordspråksboken 22:3, NW; 13:20.
“Người khôn-ngoan thấy điều tai-hại, và ẩn mình; nhưng kẻ ngu-muội [thiếu kinh nghiệm, NW] cứ đi luôn, và mắc phải vạ” (Châm-ngôn 22:3; 13:20).
”I hans Allsmäktiga namn är vi fast beslutna att uthärda lidanden som goda soldater intill änden.”
“Trong tôn danh Toàn Năng của Ngài, chúng ta quyết tâm kiên trì chịu đựng cơn hoạn nạn như các chịến sĩ cản trường cho đến cùng.”
Burton, Hjälpföreningens generalpresident, har sagt: ”Vår himmelske Fader ... sände sin Enfödde och fullkomlige Son för att lida för våra synder, våra sorger och allt som tyckts orättvist i våra liv. ...
Burton, chủ tịch trung ương Hội Phụ Nữ, nói: “Cha Thiên Thượng ... đã gửi Con Trai Độc Sinh và hoàn hảo của Ngài đến để chịu đau khổ cho tội lỗi của chúng ta, nỗi khổ sở và tất cả những điều dường như bất công trong cuộc đời riêng tư của chúng ta.
Han känner starkt för människor som lider.
Thật ra, Đức Chúa Trời vô cùng xúc động trước sự đau khổ của loài người.
Studiet av Lehis familjs färd till det utlovade landet lärde oss att synd leder till lidande för oss själva och ibland också för andra.
Việc nghiên cứu cuộc hành trình của gia đình Lê Hi đến vùng đất hứa đã dạy rằng tội lỗi dẫn đến đau khổ cho bản thân chúng ta và đôi khi cho những người khác nữa.
Hans ansikte var vältalig av fysisk lidande.
Khuôn mặt anh hùng hồn của vật lý đau khổ.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ lidelse trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.