maatschappij trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ maatschappij trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ maatschappij trong Tiếng Hà Lan.

Từ maatschappij trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là xã hội, 社會. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ maatschappij

xã hội

noun (wereld)

Het morele kompas van de maatschappij heeft zich ook in hoog tempo ontwikkeld.
Các tiêu chuẩn đạo đức xã hội cũng đã thay đổi nhanh chóng.

社會

noun

Xem thêm ví dụ

De regering Clinton heeft schuld erkend aan de toestand in Rwanda. Dit maakte ruimte in onze maatschappij voor het besef dat de situatie in Rwanda slecht was. We hadden spijt dat we niet meer hadden gedaan.
Cảm giác tội lỗi mà chính phủ Clinton bày tỏ, mà Bill Clinton đã chia sẻ về Rwanda, tạo điều kiện cho một sự đồng thuận trong xã hội rằng sự việc ở Rwanda thật sai trái, ước gì chúng ta đã làm nhiều hơn, và rằng đó là điều mà phong trào đã biết tận dụng.
Mededogen, omdat een miljard mensen leven in maatschappijen die geen geloofwaardige hoop hebben geboden.
Đó là lòng thương vì một tỉ người này đang sống trong những xã hội không có niềm hi vọng tối thiểu.
* Hoe zou de maatschappij eruitzien als iedereen volmaakt eerlijk was?
* Xã hội sẽ như thế nào nếu mọi người đều hoàn toàn lương thiện?
En ik -- wat ik denk dat we doen is, we schuiven richting een samenwerkende maatschappij. een samenleving waarin de talenten van zowel mannen als vrouwen begrepen worden en gewaardeerd en ingezet.
Và tôi, cái mà tôi thật sự nghĩ rằng đang diễn ra, chúng ta đang hướng tới một xã hội cộng tác, một xã hội mà trong đó tài năng của cả đàn ông và phụ nữ đều được hiểu rõ coi trọng và sử dụng.
De Franse socioloog en filosoof Edgar Morin erkende, sprekend over zowel de communistische als de kapitalistische wereld: „Wij hebben niet alleen de ineenstorting gezien van de schitterende toekomst die het proletariaat geboden werd, maar wij hebben ook de ineenstorting gezien van de automatische en natuurlijke vooruitgang van de secularistische maatschappij, waarin wetenschap, verstand en democratie automatisch vooruit zouden moeten gaan. . . .
Nói về cả hai thế giới cộng sản và tư bản, nhà xã hội học và triết gia Pháp tên là Edgar Morin thú nhận: “Chúng ta không những chỉ thấy sự sụp đổ của tương lai huy hoàng dành cho giai cấp vô sản mà chúng ta còn thấy sự sụp đổ của thuyết tin nơi sự tiến bộ tự nhiên và tự động của xã hội vô tôn giáo—thuyết cho rằng khoa học, lý trí, và chế độ dân chủ đáng lẽ phải tự động tiến bộ...
Zou je niet denken dat met al onze wetenschap, met onze vooruitgang in de maatschappij, met betere steden, betere beschavingen, betere sanitaire voorzieningen, rijkdom, we die muggen beter de baas zouden kunnen en de ziektes doen afnemen.
Và bạn sẽ nghĩ, rằng với tất cả khoa học của chúng ta, với những tiến bộ trong xã hội chúng ta, với những thành phố hiện đại hơn, nền văn minh hiện đại hơn, vấn đề vệ sinh tốt hơn, sự giàu có, liệu những thứ đó có giúp chúng ta kiểm soát tốt hơn loài muỗi. và nhờ đó giảm thiểu loại bệnh này.
Jehovah’s Getuigen doen dit kosteloos als onderdeel van hun werk voor de maatschappij.”
Nhân Chứng Giê-hô-va cung cấp dịch vụ này miễn phí như là một phần công việc thánh chức của họ trong cộng đồng”.
„Mensen zoeken naar betekenis in hun leven en zijn er niet langer tevreden mee vervangbare, onpersoonlijke raderen in de machinerie van de maatschappij te zijn.” — Atlas World Press Review.
“Người ta tìm một ý nghĩa cho đời sống mình và không còn hài lòng làm những bánh xe không cần thiết trong guồng máy xã hội” (Atlas World Press Review).
Of het nu je bedrijf is, je bijdrage aan de maatschappij, geld, je lichaam, je familie...
Dù nó là kinh doanh, sự cống hiến của bạn với xã hội, tiền bạc -- Bất kể là gì cho chính bạn -- bản thân, gia đình.
Het was een straf omdat ik het had aangedurfd de regels van de maatschappij te tarten.
Đó là sự trừng phạt cho việc dám thách thức các quy tắc xã hội.
Brenda Palms- Farbers taak is om ex- gedetineerden terug de maatschappij in te begeleiden en uit de gevangenis te houden.
Brenda Palms- Farver được thuê giúp đỡ những tù nhân hòa nhập với cuộc sống cộng đồng và giữ cho họ không tái phạm vào tù nữa.
Schrijfster Hélène Tremblay merkt op: „Voor miljoenen mensen die in een maatschappij leven die eeuwenlang een normale, voorspelbare, niet veranderende levenswijze heeft gekend, is het nu een tijd van beroering.”
Nhà văn Hélène Tremblay nhận xét: “Đối với hàng triệu người ở trong các xã hội mà trải qua nhiều thế kỷ đã từng quen với đời sống bình thường, có thể đoán trước được những gì sẽ xảy ra và không thay đổi thì ngày nay lại là một thời kỳ náo động”.
Het morele kompas van de maatschappij heeft zich ook in hoog tempo ontwikkeld.
Các tiêu chuẩn đạo đức xã hội cũng đã thay đổi nhanh chóng.
En degene die onze maatschappij proberen lastig te vallen, doet ons niks.
và những gì họ nói với cộng đồng, không phải là vấn đề của ta.
In "Brave New World" beeldt hij zich een maatschappij in waarin technologieën die we oorspronkelijk creëerden voor vrijheid, ons uiteindelijk gaan bedwingen.
Trong cuốn "Brave New World", ông tưởng tượng một xã hội nơi những công nghệ chúng ta chế tạo vốn để hướng đến tự do cuối cùng lại kìm buộc chúng ta.
Het is inderdaad een hype en dat is erg jammer, omdat big data een enorm belangrijk middel is waarmee de maatschappij opgestuwd wordt.
Thật đúng khi cho rằng có nhiều sự thổi phồng xung quanh khái niệm trên, và điều đó thật đáng tiếc, vì big data là một công cụ cực kì quan trọng mà nhờ đó, xã hội sẽ trở nên tiến bộ hơn.
De christenheid heeft een materialistisch gezinde maatschappij voortgebracht.
Các tôn giáo tự xưng theo đấng Christ đã đào tạo một xã hội duy vật.
Kunnen invloedrijke, machtige mensen de maatschappij veranderen om armoede uit te bannen?
Vậy, những người nắm quyền lực có thể thay đổi xã hội và chấm dứt sự nghèo khổ trên thế giới không?
Uit de vervulling van Bijbelse voorspellingen blijkt dat we in ‘de laatste dagen’ van de huidige maatschappij leven (2 Timotheüs 3:1-5).
Các lời tiên tri được ứng nghiệm cho thấy chúng ta đang sống trong “những ngày sau cùng” của thế gian này (2 Ti-mô-thê 3:1-5).
In plaats daarvan steken we een camera in de diepe oceaan, en we zien een vis en het spreekt niet tot onze verbeelding als maatschappij.
Nhưng thay vào đó, chúng ta tự đưa máy ảnh vào đại dương, chúng ta nhìn thấy một con cá, nó sẽ không thể bắt được hình ảnh như trong trí tưởng tượng của chúng ta giống như trên mạng xã hội.
De maatstaf van een maatschappij is niet alleen wat ze doet, maar de kwaliteit van haar aspiraties.
Giờ, thước đo của xã hội không chỉ làm nhiệm vụ như tên gọi, mà còn để đo giá trị nguyện vọng của nó.
Het gaat erom welke soort regering we willen, welk soort internet, welke soort relatie tussen mens en maatschappij.
Là mô hình nhà nước mà chúng ta muốn, loại Internet chúng ta chọn mối quan hệ giữa con người và xã hội.
Bejaarden bekleedden dus een bevoorrechte positie in de maatschappij en werden als een waardevolle aanwinst beschouwd.
Do đó người già cả có một địa vị đặc ân trong xã hội và được xem như là người quí báu.
De overgeërfde neiging tot kwaaddoen, nog verergerd door de invloed van Satan, heeft een maatschappij voortgebracht waarin het leven voor iedereen onzeker is geworden.
Khuynh hướng di truyền thiên về điều quấy, cùng với ảnh hưởng của Sa-tan, đã sản xuất một xã hội khiến cho đời sống của mỗi người trở nên bấp bênh.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ maatschappij trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.