mengabulkan trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ mengabulkan trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ mengabulkan trong Tiếng Indonesia.

Từ mengabulkan trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là cho, thực hiện, thỏa mãn, tặng, cấp. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ mengabulkan

cho

(allow)

thực hiện

(fill)

thỏa mãn

(satisfy)

tặng

(award)

cấp

(to grant)

Xem thêm ví dụ

Dan orang-orangnya Gideon ini memberi tahu mereka tentang semua yang telah terjadi kepada istri mereka dan anak mereka; dan bahwa orang-orang Laman telah mengabulkan bagi mereka bahwa mereka boleh menguasai tanah itu dengan membayar upeti kepada orang-orang Laman setengah dari segala yang mereka miliki.
Và những người của Ghê Đê Ôn kể cho họ nghe tất những gì đã xảy ra cho vợ con họ, và rằng dân La Man đã bằng lòng cho họ chiếm hữu xứ sở bằng cách phải nộp triều cống cho dân La Man phân nửa tất cả những gì họ có.
18, 19. (a) Lukiskan apa yang Petrus lihat di Laut Galilea. (b) Bagaimana Yesus mengabulkan permintaan Petrus?
18, 19. (a) Hãy miêu tả những gì Phi-e-rơ thấy trên biển Ga-li-lê. (b) Chúa Giê-su nhậm lời thỉnh cầu của Phi-e-rơ ra sao?
Kalau dia mengabulkan permintaan mereka, dia dan keluarganya serta semua orang di istananya bisa kehilangan kenyamanan yang selama ini mereka nikmati.
Nếu đáp ứng yêu cầu của dân thì ông cùng gia đình và triều thần có thể không còn được hưởng đời sống xa hoa như trước và không đòi hỏi được nhiều ở dân.
Tetapi, ia tidak sekadar meminta Allah mengabulkan keinginannya yang sangat kuat untuk mempunyai anak.
Tuy nhiên, bà không chỉ xin Đức Chúa Trời đáp lại nguyện ước có con.
Mempelai laki-laki hendaknya bersikap masuk akal dan, jika mungkin, mengabulkan keinginan pengantinnya, orang-tuanya, dan mertuanya.
Tất nhiên chú rể nên biết điều và, nếu có thể, sắp xếp để hòa hợp với mong muốn của cô dâu, cha mẹ mình và cha mẹ vợ.
Jika anak Anda memberikan alasan mengapa dia belum bisa pergi tidur, misalnya karena mau minum air, Anda bisa mengabulkan satu permintaan.
Nếu con trẻ viện lý do để có thể thức khuya hơn, chẳng hạn như muốn uống nước, bạn có thể chỉ chấp nhận một yêu cầu.
Namun, jika ia sebenarnya bisa mengabulkan permintaan mereka tetapi ia tidak mau —ia berdusta.
Còn nếu không, ông đã lừa dối công nhân vì ông có quyền đáp ứng điều họ xin nhưng không làm.
Namun, ia tidak menolak sambil marah-marah; ia akhirnya mengabulkan permintaan tersebut mengingat iman wanita itu yang luar biasa, seperti yang akan kita bahas di Pasal 14. —Matius 15:22-28.
Tuy nhiên, ngài đã không từ chối một cách giận dữ, mà đáp lời cầu xin của bà vì thấy bà có đức tin nổi bật. Điều này sẽ được thảo luận trong chương 14.—Ma-thi-ơ 15:22-28.
Meskipun pada mulanya merasa enggan, Aleksander akhirnya mengabulkan keinginan mereka.
Mặc dầu lúc đầu lưỡng lự, A-léc-xan-đơ đã thỏa mãn nguyện vọng của họ.
Ya, Allah lebih tahu daripada kita apakah kita akan mendapat manfaat jika Ia mengabulkan permohonan kita.
Thật vậy, vì biết điều gì là tốt nhất cho chúng ta, Đức Chúa Trời biết có nên nhậm lời cầu xin nào đó của chúng ta hay không.
15 Oleh karena itu orang-orang Laman membiarkan mereka hidup, dan membawa mereka tertawan dan membawa mereka kembali ke tanah Nefi, dan mengabulkan bagi mereka bahwa mereka boleh menguasai tanah itu, dengan syarat bahwa mereka akan menyerahkan Raja Nuh ke dalam tangan orang-orang Laman, dan menyerahkan harta milik mereka, bahkan setengah dari segala yang mereka miliki, setengah dari emas mereka, dan perak mereka, dan segala benda berharga mereka, dan demikianlah mereka mesti membayar upeti kepada raja orang-orang Laman dari tahun ke tahun.
15 Vậy nên dân La Man đã tha mạng cho họ và bắt họ làm phu tù và dẫn họ về xứ Nê Phi, và ban cho họ xứ này để chiếm hữu với điều kiện là họ phải trao vua Nô Ê vào tay dân La Man, và phải nộp tài sản của họ, tức là phân nửa tất cả những gì họ có, phân nửa vàng, bạc, và tất cả những vật quý giá của họ, và họ đã phải triều cống cho vua dân La Man hằng năm như vậy.
Apakah saya selalu mengabulkan permintaan anak?’
Tôi có dễ dãi không?’
Raja Saul tidak mematuhi firman Tuhan dengan mempertahankan jarahan perang karena dia “takut kepada rakyat, karena itu ... mengabulkan permintaan” mereka (1 Samuel 15:24).
Vua Sau Lơ không vâng lời Chúa qua việc giữ lại chiến lợi phẩm vì ông “sợ dân sự, nên nghe theo tiếng của họ” (1 Sa Mu Ên 15:24).
23 Sekarang, raja itu, merasa takut dia akan kehilangan nyawanya, berkata: Jika engkau membiarkanku hidup aku akan mengabulkan bagimu apa pun yang akan engkau minta, bahkan sampai setengah dari kerajaan.
23 Bấy giờ vì vua sợ mất mạng nên nói rằng: Nếu ngươi tha cho ta thì ta sẽ ban cho ngươi bất cứ những điều gì ngươi xin, dù cho đó là một nửa vương quốc của ta cũng được.
Yehuwa memperlihatkan hormat kepada Lot yang setia dengan mengabulkan permintaannya.—Kejadian 19: 15-22; 2 Petrus 2: 6-9.
Đức Giê-hô-va xem trọng người trung thành Lót bằng cách làm điều mà Lót yêu cầu.—Sáng-thế Ký 19:15-22; 2 Phi-e-rơ 2:6-9.
Penulis Abul Mansur Ahmed menyatakan jika Urdu menjadi bahasa negara, masyarakat yang berpendidikan di Pakistan Timur akan menjadi buta aksara dan tidak dapat memasuki posisi pemerintahan.
Nhà văn Abul Mansur Ahmed nói rằng nếu Urdu trở thành ngôn ngữ quốc gia, xã hội có giáo dục của Đông Bengal sẽ trở nên 'thất học' và 'không đủ tư cách' cho các vị trí trong chính phủ.
10 Dan aku juga berterima kasih kepada Allahku, ya, Allahku yang agung, bahwa Dia telah mengabulkan bagi kita bahwa kita boleh bertobat dari hal-hal ini, dan juga bahwa Dia telah amengampuni kita dari banyak dosa dan pembunuhan kita itu, yang telah kita perbuat, dan mengambil bkesalahan dari hati kita, melalui jasa Putra-Nya.
10 Và trẫm còn cảm tạ Thượng Đế của trẫm, phải, Đấng Thượng Đế vĩ đại của trẫm, vì Ngài đã để cho chúng ta hối cải về những việc làm này, và qua công lao của Vị Nam Tử của Ngài, Ngài cũng đã atha thứ cho chúng ta về nhiều tội lỗi và nhiều vụ sát nhân mà chúng ta đã phạm, cùng cất bỏ btội lỗi khỏi trái tim của chúng ta.
Nabi Alma memiliki hasrat besar untuk menyerukan pertobatan kepada semua orang, namun ia jadi mengerti bahwa ia hendaknya tidak menghasratkan kekuatan besar yang diperlukan sebab, ia menyimpulkan, “seorang Allah yang adil ... mengabulkan kepada manusia menurut hasrat mereka, apakah itu menuju kematian atau menuju kehidupan” (Alma 29:4).
Tiên Tri An Ma đã có ước muốn lớn lao để rao truyền sự hối cải cho tất cả dân chúng, nhưng ông dần dần hiểu rằng ông không nên mong muốn có được quyền năng ép buộc họ mà điều này cần phải có, vì ông kết luận: “một Thượng Đế công bình...ban cho loài người tuỳ theo sự mong muốn của họ, dù đó là sự chết hay sự sống” (An Ma 29:4).
Kedua bocah itu tinggal bersama paman mereka, Salim Abul Saud selama empat tahun.
Họ sống ở đó với người chú là Salim Abul Saud trong bốn năm.
Namun, seperti orang tua yang baik, Ia tidak akan mengabulkan permintaan yang bisa merugikan mereka.
Tuy nhiên, như một người cha tốt, Ngài không đáp ứng các lời cầu xin bất lợi cho con.
Kapankah mereka pernah lalai dalam mengabulkan permohonan ini?
Họ có bao giờ làm thế khi muốn sa thải người ta không?
Dewa mengabulkan doaku.
Chúa sẽ nghe thấy thỉnh cầu của ta.
10 Walaupun demikian Alma banyak abekerja di dalam roh, bbergumul dengan Allah dalam cdoa yang amat kuat, agar Dia akan mencurahkan Roh-Nya ke atas orang-orang yang berada di kota itu; agar Dia akan juga mengabulkan bahwa dia boleh membaptis mereka untuk pertobatan.
10 Tuy nhiên, An Ma vẫn acố đem hết tinh thần gắng sức làm việc, ông btranh đấu với Thượng Đế trong lời ccầu nguyện mãnh liệt, để xin Ngài trút Thánh Linh của Ngài xuống cho dân chúng trong thành phố này, cùng cầu xin Ngài cho ông có thể báp têm họ trong sự hối cải.
"""Inilah yang kita sebut cinta,"" kata si bocah, merasa bahwa angin bakal mengabulkan permintaannya."
"""Cái đó gọi là tình yêu"", cậu nói khi thấy gió sắp xiêu lòng."
27 Dan aku akan juga mengabulkan bagimu bahwa saudara-saudaramu boleh dikeluarkan dari tahanan, dan engkau dan saudara-saudaramu boleh datang kepadaku, ke dalam kerajaanku; karena aku akan amat berhasrat untuk bertemu denganmu.
27 Và ta cũng chấp nhận với ngươi là các anh em ngươi sẽ được thả ra khỏi ngục tù; và ngươi cùng các anh em ngươi có thể đến cùng ta tại vương quốc của ta, vì ta rất mong muốn được gặp ngươi.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ mengabulkan trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.