menggenggam trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ menggenggam trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ menggenggam trong Tiếng Indonesia.

Từ menggenggam trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là nắm, mang. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ menggenggam

nắm

verb

Saya akan menggenggam pisau ini dengan tangan saya seperti ini.
Tôi sẽ nắm con dao trong tay như thế này.

mang

verb noun

Xem thêm ví dụ

Haluan mereka . . . berbeda; meskipun demikian, pada suatu saat, masing-masing tampaknya terpanggil oleh suatu rencana rahasia Ilahi untuk menggenggam nasib separuh dunia ini di tangannya.”
Dù đường lối... của hai bên khác biệt, nhưng mỗi bên hình như được điều khiển bởi sự hoạch định bí mật nào đó của Thượng Đế nhằm một ngày kia nắm trong tay định mệnh của nửa thế giới”.
Ia mengulurkan tangan-Nya untuk menggenggam tangan kita.”
Ngài đưa tay ra nắm lấy tay chúng ta”.
Doaa duduk dengan kaki terlipat pada dadanya, Bassem menggenggam tangannya.
Doaa ngồi ôm chân và thu mình lại, còn Bassem thì nắm chặt lấy tay cô.
Lalu dia menggenggam jari kelingking saya karena yang dia inginkan setiap hari adalah pergi berkunjung.
Và cậu ta chộp lấy ngón út của tôi, bởi vì những gì cậu ta muốn làm hàng ngày là cậu ta được đi thăm.
Sewaktu pertemuan berakhir, seorang anggota pria menghampiri kami dan menjabat tangan saya, meninggalkan uang kertas 20 dolar di dalam genggaman.
Khi buổi họp kết thúc, một anh đến gần tôi và bắt tay tôi, để lại trong tay tôi tờ giấy bạc 20 đô la.
+ 12 Berjuanglah sungguh-sungguh demi iman Kristen. Genggamlah kehidupan abadi, yang untuknya kamu dipanggil dan bersaksi dengan baik di depan umum, di depan banyak orang.
+ 12 Hãy vì đức tin mà tranh đấu trong trận chiến tốt lành; hãy nắm chắc sự sống vĩnh cửu mà con đã được gọi đến và đã công bố trước mặt nhiều người làm chứng.
Menurut buku The Forest, ”sebanyak 1.350 makhluk . . . dapat ditemukan dalam lahan seluas 30 sentimeter persegi dan sedalam 2,5 sentimeter, dan itu belum termasuk miliaran organisme mikroskopis dalam setiap genggam tanah”.
“Trong một diện tích 30 centimét vuông và 2,5 centimét sâu, có thể tìm thấy đến 1.350 sinh vật, và đó là chưa kể đến hàng tỉ vi sinh vật trong mỗi nắm đất”, theo sách Rừng (Anh ngữ).
+ 18 Beri tahu mereka untuk berbuat baik, menjadi kaya dengan perbuatan baik, bermurah hati, dan suka berbagi,+ 19 mengumpulkan harta rohani yang akan menjamin masa depan mereka,+ sehingga mereka bisa menggenggam kehidupan yang sebenarnya.
+ 18 Hãy bảo họ làm điều lành, giàu có trong việc tốt, rộng rãi, sẵn sàng chia sẻ,+ 19 tích trữ cho mình một kho báu an toàn, là nền tảng tốt cho tương lai,+ hầu nắm chắc sự sống thật.
Jadi kita telah melihat tiga cara yang membuat dunia digital dapat kita genggam.
Những gì các bạn đã thấy là 3 cách để làm cho chúng ta có thể cầm nắm được nội dung số.
Kita memiliki kemampuan untuk membuat benda- benda, menggenggam benda- benda itu dengan tangan kita.
Chúng ta có khả năng này để tạo ra nhiều thứ, để nắm giữ các thứ với đôi tay ta
5:22, 23) Kita akan dikuatkan sehingga bisa menghadapi cobaan dan ”menggenggam kehidupan yang sebenarnya” di masa depan. —1 Tim.
Chúng ta được vững mạnh để chịu đựng thử thách và xây dựng một “nền tảng tốt cho tương lai”.
Ia menasihati pria muda Timotius, ”Berilah perintah kepada mereka yang kaya . . . untuk mendasarkan harapan mereka, bukan kepada kekayaan yang tidak pasti tetapi kepada Allah, yang memberikan segala sesuatu dengan limpah kepada kita untuk kenikmatan kita; untuk mengupayakan kebaikan, kaya dalam perbuatan-perbuatan yang baik, . . . dengan aman menimbun fondasi yang baik bagi mereka sendiri untuk masa depan, agar mereka dapat menggenggam dengan teguh kehidupan yang sebenarnya.” —1 Timotius 6:17-19.
Ông khuyên chàng trai Ti-mô-thê: “Hãy răn-bảo kẻ giàu ở thế-gian nầy... hãy để lòng trông-cậy nơi Đức Chúa Trời, là Đấng mỗi ngày ban mọi vật dư-dật cho chúng ta được hưởng. Hãy răn-bảo họ làm điều lành, làm nhiều việc phước-đức,... vậy thì dồn-chứa về ngày sau một cái nền tốt và bền-vững cho mình, để được cầm lấy sự sống thật”.—1 Ti-mô-thê 6:17-19.
Kalau kita bisa menebak berapa lama Homo erektus hidup, berapa banyak generasi mereka, itu sekitar 40. 000 generasi orang tua sampai anak- anak, dan individu yang lain melihat, kapak genggam tidak berubah.
Bây giờ nếu chúng ta đoán xem người đứng thẳng Homo erectus đã sống bao lâu, khoảng cách mỗi thế hệ là bao nhiêu, thì đó là vào khoảng 40, 000 thế hệ từ cha mẹ tới con cái và những cá nhân khác quan sát, mà trong đó không hề có thay đổi về chiếc rìu.
Bagaimana saya bisa berbicara tentang ikatan dari wanita 3 generasi dalam 10 menit, tentang kekuatan luar biasa dari ikatan ini, yang telah menggenggam kehidupan dari gadis berusia empat tahun, yang dikelilingi oleh adik perempuan, ibu, dan neneknya selama lima hari lima malam dalam sebuah perahu kecil di Laut Cina lebih dari 30 tahun yang lalu, ikatan yang menggenggam kehidupan gadis kecil itu yang tidak pernah lepas -- gadis kecil yang kini tinggal di San Francisco dan sedang berbicara dengan Anda hari ini?
Làm sao tôi có thể trình bày trong 10 phút về sợi dây liên kết những người phụ nữ qua ba thế hệ, về việc làm thế nào những sợi dây mạnh mẽ đáng kinh ngạc ấy đã níu chặt lấy cuộc sống của một cô bé bốn tuổi co quắp với đứa em gái nhỏ của cô bé, với mẹ và bà trong suốt năm ngày đêm trên con thuyền nhỏ lênh đênh trên Biển Đông hơn 30 năm trước, những sợi dây liên kết đã níu lấy cuộc đời cô bé ấy và không bao giờ rời đi -- cô bé ấy giờ sống ở San Francisco và đang nói chuyện với các bạn hôm nay?
Genggam erat Firman-Nya.
sức Cha làm ta hăng hái thêm.
KATA ALKITAB: ”Lebih baik segenggam istirahat daripada dua genggam kerja keras dan upaya mengejar angin.” —Pengkhotbah 4:6.
NGUYÊN TẮC KINH THÁNH: “Thà một nắm tay đầy sự nghỉ ngơi còn hơn hai nắm tay đầy việc khó nhọc và đuổi theo luồng gió”.—Truyền đạo 4:6.
Kita telah mendengarkan semuanya disini minggu ini, jadi saya tidak akan bicara lebih banyak, selain mengatakan bahwa apa yang benar tentang telepon genggam adalah benar bagi hampir semua teknologi.
Tuần này chúng ta đã nghe nói về điều này, nên tôi sẽ không nói thêm nhiều về chuyện đó, và điều đó đúng với ĐTDĐ thì cũng sẽ đúng với mọi loại công nghệ.
Kau menggenggam lengan para pelayat, dan tangan satunya ada di lengan mereka.
Cháu hãy nắm lấy tay của gia chủ, và đặt tay mình lên vai họ.
Jika terlalu lama digenggam, anda sendiri lelah dan per itu pun makin lemah.
Nếu bạn cố kềm giữ cái lò xo đó lâu quá, bạn sẽ mệt mỏi và cái lò xo sẽ yếu đi.
Lepaskan genggamanmu dariku.
Tránh xa tôi ra.
Apakah anda bersedia menekan alat ini sekeras mungkin dengan tangan anda untuk mengukur kekuatan genggaman anda?
Bạn có phiền siết thiết bị này càng mạnh càng tốt bằng tay thuận để tôi có thể đo sức nắm chặt của bạn?
Tapi jika, dan hanya jika, [orang-orang termiskin] keluar dari kemiskinan, mereka memperoleh pendidikan, mereka mampu meningkatkan kelangsungan hidup anak, mereka dapat membeli sepeda dan telepon genggam dan sampai [ke tingkat kehidupan] di sini, maka pertumbuhan populasi akan berhenti sampai di sini tahun 2050.
Thế nhưng khi, và chỉ khi, [những nước nghèo nhất] thoát khỏi cái nghèo, họ được giáo dục, tỉ lệ trẻ sống sót được cải thiện, họ có thể mua một chiếc xe đạp, một chiếc điện thoại và tiến đến đây, thì lúc đó gia tăng dân số mới có thể dừng vào năm 2050.
Ikatan kalimat dari ayat-ayat sebelumnya memperlihatkan bahwa itu adalah “kehidupan abadi” yang hendaknya digenggam dengan teguh oleh orang yang takut akan Allah.
Bối cảnh của câu Kinh-thánh trên cho thấy rằng một người kính sợ Đức Chúa Trời nên nắm lấy “sự sống đời đời” (I Ti-mô-thê 6:12).
6 Lebih baik segenggam istirahat* daripada dua genggam kerja keras dan upaya mengejar angin.
6 Thà một nắm tay đầy sự nghỉ ngơi còn hơn hai nắm tay đầy việc khó nhọc và đuổi theo luồng gió.
Kalau saya dapat sampai ke telepon genggam itu, Saya dapat memanggil Emmett Kapten.
Nếu tôi có được cái điện thoại đó, tôi có thể gọi cho đội trưởng Emmett.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ menggenggam trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.