menyamar trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ menyamar trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ menyamar trong Tiếng Indonesia.

Từ menyamar trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là giấu, giả trang, cải trang, giấu giếm, che giấu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ menyamar

giấu

(hid)

giả trang

(masquerade)

cải trang

(disguise)

giấu giếm

(mask)

che giấu

(mask)

Xem thêm ví dụ

15 Tebusan, bukan gagasan yang samar-samar bahwa jiwa luput dari kematian, merupakan harapan yang nyata bagi umat manusia.
15 Giá chuộc không phải là một ý tưởng mơ hồ về một linh hồn sống sót qua sự chết, mà là hy vọng thật cho nhân loại.
Ada yang menyebut Baskerville dan dia mengirim orang untuk mengawasiku, penyamaran.
Vừa nhắc đến Baskerville là anh ấy gửi quản giáo của tôi đi ẩn danh theo dõi tôi.
”Sungguh mesin yang bekerja dengan pola yang menakjubkan, begitu teratur namun rumit luar biasa. Cara bekerja otak ini masih samar-samar diketahui. . . . mungkin manusia tidak akan pernah menjawab semua pertanyaan yang diajukan mengenai otak.”—Scientific American.
“Bộ máy cực kỳ phức tạp này (đã được hoạch định và tổ chức đến mức tinh xảo tuyệt vời) thực hiện được những chức năng mà người ta vẫn chưa hiểu làm sao nó có thể làm được... Loài người có lẽ sẽ chẳng bao giờ giải quyết nổi mọi vấn đề rắc rối riêng rẽ của não bộ” (Scientific American).
Jadi bukanlah suatu hal yang ganjil, jika pelayan-pelayannya menyamar sebagai pelayan-pelayan kebenaran”.
Vậy thì những kẻ giúp việc nó mạo làm kẻ giúp việc công-bình cũng chẳng lạ gì” (II Cô-rinh-tô 11:14, 15).
Ponsel penculik itu dibeli dengan tunai dan nama samaran.
Điện thoại đã được mua bằng tiền mặt với một tên giả.
Seperti cumi-cumi raksasa, gurita raksasa bisa menyamarkan diri dengan mengubah warna tubuhnya, menggunakan semburan jet untuk meluncur di air, dan meloloskan diri dari bahaya dengan menyemprotkan awan tinta yang pekat.
Như loài mực ống to lớn, bạch tuộc khổng lồ có thể ngụy trang bằng cách đổi màu, dùng phản lực để di chuyển trong nước và thoát nguy bằng cách phun nước mực dày đặc.
Trujillo, pakai 6 mobil penyamaran, 4 orang per mobil.
Trujillo, chuẩn bị sáu xe không quân hiệu, mỗi xe bốn người.
Fakta-fakta memperlihatkan bahwa di dunia dewasa ini, banyak orang muda yang setelah menyelesaikan sekolah masih memiliki kesulitan dalam menulis dan berbicara dengan benar dan mengerjakan bahkan ilmu berhitung yang paling sederhana; dan mereka memiliki hanya pengetahuan sejarah dan geografi yang samar-samar.
Thực tế cho thấy là trên thế giới ngày nay nhiều người trẻ dù đã học xong trung học vẫn không biết viết và nói cho đúng và ngay cả đến những con toán giản dị họ cũng không biết làm. Ngoài ra, họ chỉ hiểu biết mập mờ về sử ký và địa lý.
Alkitab menjelaskan: “Iblispun menyamar sebagai malaikat Terang.”
Kinh-thánh giải thích như sau: “Chính quỉ Sa-tan mạo làm thiên-sứ sáng láng” (II Cô-rinh-tô 11:14).
Beberapa presiden misi memberi tahu kami bahwa banyak anggota yang baik berada dalam penyamaran terhadap tetangga dan rekan kerja mereka.
Một số chủ tịch truyền giáo nói cho chúng tôi biết rằng có nhiều tín hữu tuyệt vời đang che giấu tư cách tín hữu Giáo Hội của họ với những người hàng xóm và các bạn đồng nghiệp của họ.
Jerat tersamar apa yang merupakan salah satu siasat licik Iblis, dan nasihat apa dari Amsal yang cocok untuk hal ini?
Mưu kế của Sa-tan khéo che giấu cạm bẫy nào, và lời khuyên nào trong Châm-ngôn thích hợp ở đây?
Indeks ayat akan memperkaya pembacaan Alkitab pribadi sdr seraya kita mencari penjelasan dr ayat-ayat yg tampaknya membingungkan atau samar-samar.
Bảng đối chiếu các câu Kinh-thánh sẽ giúp chúng ta đọc Kinh-thánh với tính cách cá nhân với kết quả phong phú hơn trong khi chúng ta tìm kiếm lời giải thích cho các câu Kinh-thánh coi dường bí ẩn hoặc mơ hồ.
Sebenarnya ada bukti yang samar atas adanya timbal balik ini pada hewan lain, namun bukti pada manusia sangat jelas.
Chưa có chứng cứ rõ ràng liệu các loài khác có tính tương hỗ hay không, nhưng chứng cứ ở loài người đã vô cùng rõ ràng.
Salahkah Yakub karena ia menyamar sebagai Esau, seperti dicatat di Kejadian 27:18, 19?
Như tường thuật nơi Sáng-thế Ký 27:18, 19, Gia-cốp đã mạo nhận là Ê-sau, chẳng phải làm thế là sai?
Aku punya tim penyamaran yang rela mempertaruhkan hidup mereka untuk penyelidikan ini.
Tôi có cả đống cảnh sát ngầm đang liều mạng của họ vì vụ điều tra này.
Aku juga yakin kalau kalian dikenal dengan nama samaran " Tripplehorn "...
Tôi cũng tin rằng anh sử dụng danh " Tripplehorn "...
Bagaimana kalau Dig menyamar menjadi Arrow?
Thế còn việc Dig ra ngoài giả làm Arrow thì sao?
Banyak orang yang menyakiti saya di hidup saya, dan saya mengingat kesemuanya, namun ingatan tersebut menjadi semakin pudar dan samar apabila saya membandingkannya dengan memori dari para penolong saya.
Nhiều người đã hãm hại tôi trong đời, và tôi nhớ tất cả bọn họ, nhưng những kí ức đó ngày một nhạt nhòa đi so với những người đã giúp đỡ tôi.
Jadi pembunuh itu membunuh Gladwell dan memakai identitasnya untuk menyamar.
Vậy tên sát thủ của chúng ta giết gã Gladwell này để dùng danh tính hắn làm vỏ bọc.
Sekitar abad kedua, orang Kristen sejati yang bagaikan gandum mulai tersamar di antara orang Kristen palsu.
Kể từ một thời điểm nào đó trong thế kỷ thứ hai CN, những người giống như lúa mì đã bị lấn át vì có quá nhiều tín đồ giả hiệu.
Pemerintah Britania mengangkat James Busby sebagai Residen Britania untuk Selandia Baru pada tahun 1832 dan pada tahun 1835, setelah pengumuman rencana permukiman orang Prancis oleh Charles de Thierry, Persekutuan Suku-Suku di Selandia Baru secara samar-samar mengirimkan Deklarasi Kemerdekaan Selandia Baru kepada Raja William IV dari United Kingdom untuk meminta perlindungan.
Năm 1832, Chính phủ Anh Quốc bổ nhiệm James Busby là Công sứ Anh Quốc đầu tiên tại New Zealand và đến năm 1835, sau một tuyên bố của Charles de Thierry về dự kiến người Pháp định cư, Liên hiệp các bộ tộc New Zealand gửi một Tuyên ngôn độc lập đến Quốc vương William IV của Anh Quốc để yêu cầu bảo hộ.
Aku samar-samar mengingat rasanya nyaman.
Tôi mơ hồ nhớ nó... cảm thấy khá tốt.
Ke sana, juga, Woodcock dipimpin anak- anaknya, untuk menyelidiki lumpur untuk cacing, terbang tapi kaki di atas mereka turun bank, sementara mereka berlari dalam gerombolan bawah, tetapi pada akhirnya, memata- matai saya, dia akan meninggalkan anak- anaknya dan lingkaran berputar- putar saya, dekat dan dekat sampai dalam waktu empat atau lima kaki, berpura- pura patah sayap dan kaki, untuk menarik perhatian saya, dan turun anak- anaknya, yang sudah akan telah mengambil perjalanan mereka, dengan samar, kurus mengintip, file tunggal melalui rawa, saat ia diarahkan.
Chổ kia, các chim mo nhát dẫn bố mẹ của cô, để thăm dò bùn sâu, bay nhưng một chân trên xuống ngân hàng, trong khi họ chạy trong một quân bên dưới, nhưng cuối cùng, làm gián điệp tôi, cô ấy sẽ rời khỏi trẻ và vòng tròn vòng tròn, gần hơn và gần hơn đến trong vòng bốn hoặc năm bàn chân, giả vờ bị phá vỡ cánh và chân, để thu hút sự chú ý của tôi, và nhận được trẻ của mình, người đã đã diễu hành của họ, với mờ nhạt, dẻo dai peep, tập tin thông qua các đầm lầy, khi cô chỉ đạo.
" Hei, pria tampan, ayo kita menyamar. "
" Này chàng bảnh trai, hãy chơi trò ẩn danh nào.
Charles Messier menemukan Messier 84 pada 18 Maret 1781, pada saat mencari objek yang samar pada tengah malam.
Charles Messier đã phát hiện ra Messier 84 vào ngày 18 tháng 3 năm 1781 trong một cuộc tìm kiếm có hệ thống về "các vật thể mơ hồ" trên bầu trời đêm.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ menyamar trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.