merak trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ merak trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ merak trong Tiếng Indonesia.

Từ merak trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là công, chim công, Công. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ merak

công

noun

Kau merak kecil bercakar tajam yang tak setia.
Nàng là một con công móng sắc dối trá.

chim công

noun

Tapi tentu saja merak tak dapat terbang.
Nhưng dĩ nhiên, chim công cũng có thể bay.

Công

proper

Merak betina agak pemilih, tetapi ia tak kuasa menahan diri sewaktu ada yang pamer untuk menarik perhatiannya.
Công mái hơi kén chọn nhưng lại mềm lòng trước những cuộc phô diễn.

Xem thêm ví dụ

Meski tampak pongah, merak jantan dapat sangat protektif.
Dù diện mạo có vẻ kiêu hãnh nhưng công rất che chở cho nhau.
Kau merak kecil bercakar tajam yang tak setia.
Nàng là một con công móng sắc dối trá.
Memang, burung merak jantan memiliki bulu jumbai yang terkenal di dunia.
Đúng thế, công trống có bộ lông vũ dài nổi tiếng thế giới.
DARI judulnya, Anda mungkin telah menebak bahwa kita sedang membicarakan burung merak jantan.
NGAY KHI đọc tựa đề có lẽ bạn đã đoán ra chúng tôi đang nói về loài công.
Namun, merak betina menolak meninggalkan anak-anaknya, bahkan sewaktu menghadapi bahaya yang hebat.
Tuy nhiên, công mẹ thì không chịu bỏ mặc con dù đang cận kề mối nguy hiểm nhất.
Bahkan dewasa ini, banyak orang masih terkesan akan pertunjukan unik sang merak.
Ngay cả ngày nay, chẳng mấy ai không mê điệu múa độc đáo của các chàng công.
Raja Salomo mengimpor merak, bersama dengan barang-barang dagangan berharga lainnya seperti ’emas, perak, dan gading’.
Vua Sa-lô-môn đã nhập cảng công cùng với các hàng hóa giá trị khác như ‘vàng, bạc và ngà voi’.
ini waktunya membiarkan meraknya terbang.
Đến lúc để công bay rồi.
Barangkali, di beberapa negeri, orang yang sombong dijuluki seperti burung merak karena spontanitas sang burung dalam memamerkan semua pakaian mewahnya itu.
Có lẽ chính vì công luôn sẵn sàng khoe bộ lông lộng lẫy của mình, nên tục ngữ ca dao thường nhắc đến tính kiêu hãnh của chúng.
Tahun burung merak dimulai sekarang!
Khổng Tước Niên bắt đầu!
Tidak, ekor merak ada karena adanya pemilihan pasangan oleh merak betina.
Không, đuôi công là kết quả từ việc chọn bạn tình của con công mái.
Di negeri-negeri Barat, kerja merak tampaknya cuma berjalan tegap sambil memamerkan bulu-bulunya, sehingga orang mungkin mengira bahwa burung ini tidak punya banyak tabiat lain yang berguna.
Tại các nước Tây Phương, nơi mà mục đích chính trong đời công xem ra chỉ là ung dung đi khoe bộ lông của mình, người ta có thể cho rằng loại chim này không mấy hữu dụng.
Pemandangan yang menakjubkan ini merupakan aksi merak jantan guna memikat merak betina.
Cảnh tượng ngoạn mục trên là điệu vũ tán tỉnh của loài công.
Darwin sendiri, tidak ragu bahwa ekor merak itu indah di mata merak betina.
Bản thân Darwin, bằng cách lý giải này, không nghi ngờ gì rằng đuôi của công trống là tuyệt đẹp trong mắt của công mái.
Merak Jantan dalam Sejarah
Con công trong lịch sử
Merak # Purple, dia mendapat 53 #
Chim công màu tím, anh ta có 53 con ♪
Merak jantan cepat mendeteksi bahaya, seperti kucing yang mengintai, dan menanggapinya dengan berlari menembus hutan sambil berteriak nyaring guna memperingatkan akan bahaya yang mendekat.
Phát hiện rất nhanh những mối nguy hiểm, như thấy mèo đang săn mồi chẳng hạn, nó phản ứng bằng cách chạy tuốt vào rừng, vừa chạy vừa la báo động mối nguy hiểm đang đe dọa.
Sekitar 3.000 tahun yang lalu, merak sangat dihargai di Timur Tengah.
Cách đây khoảng 3.000 năm, công có giá trị rất lớn ở Trung Đông.
Tapi tentu saja merak tak dapat terbang.
Nhưng dĩ nhiên, chim công cũng có thể bay.
Merak jantan muda mulai menumbuhkan bulu jumbai khas mereka pada usia delapan bulan, tetapi bulu-bulu itu baru tumbuh sempurna pada usia empat tahun.
Công trống con bắt đầu mọc bộ lông vũ đặc trưng của nó khi lên tám tháng, nhưng tới khi được bốn tuổi thì mới có bộ lông hoàn hảo.
Kekebalannya terhadap bisa kobra telah menjadikan merak lambang keilahian dan kekekalan di Asia.
Nọc độc rắn hổ mang vô hiệu đối với công nên người ta coi công là biểu tượng của thần thánh và sự bất tử ở Phương Đông.
Burung merak, yang adalah anggota famili burung sempidan (kuau), memiliki tiga subspesies.
Công thuộc họ chim trĩ và có ba loại khác nhau.
Merak betina agak pemilih, tetapi ia tak kuasa menahan diri sewaktu ada yang pamer untuk menarik perhatiannya.
Công mái hơi kén chọn nhưng lại mềm lòng trước những cuộc phô diễn.
Tampaknya, itu khusus untuk mengesankan merak betina.
Dĩ nhiên là những chú chim trống muốn gây ấn tượng trước nhữngcông mái.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ merak trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.