mic trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ mic trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ mic trong Tiếng Rumani.

Từ mic trong Tiếng Rumani có các nghĩa là tiểu, nhỏ, bé, nhỏ nhắn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ mic

tiểu

adjective (care este de mărime sub norma obișnuită)

Nu erau mulţi bani, dar toate lucrurile mari au începuturi mici.
Nó không nhiều nhặn gì, nhưng tích tiểu thành đại mà.

nhỏ

adjective

Comparată cu a ta, maşina mea este mică.
So với chiếc xe của anh, xe tôi nhỏ hơn.

noun

Pantofii îmi sunt prea mici. Am nevoie de unii noi.
Giày của tôi quá, tôi cần đôi mới.

nhỏ nhắn

adjective

A animat mica vidră de pe pagina de internet a şcolii.
Thật ra anh ấy đã vẽ chú rái cá nhỏ nhắn trên trang chủ của trường.

Xem thêm ví dụ

Bine, cuţu mic.
Sao rồi, little dawg?
Un lucru e sigur, o conversaţie relaxată la o ceaşcă de cafea sau de ceai, după preferinţă, este una dintre micile plăceri ale vieţii.
Chắc chắn rằng cuộc nói chuyện thư thái cùng với một thức uống thơm ngon—cà phê hoặc trà, tùy vào khẩu vị của bạn—là một niềm vui thích bình dị trong đời sống.
În unele culturi este nepoliticos să i te adresezi unei persoane mai în vârstă decât tine pe numele mic dacă aceasta nu-ţi dă permisiunea.
Trong một số nền văn hóa, gọi người lớn tuổi hơn bằng tên bị xem là khiếm nhã trừ khi được phép.
Sunt pe site- uri mici şi pe site- uri mari.
Chúng trên trang web lớn và nhỏ.
Vreau să vă fac o mică demonstrație.
Và tôi muốn làm một thử nghiệm nhỏ cho quý vị.
Pentru mine, subliniază responsabilitatea noastră de a interacţiona mai blând unii cu alţii şi de a conserva şi îndrăgi micul punct albastru pal, singura casă pe care am ştiut- o vreodată ".
Với tôi, nó nhấn mạnh trách nhiệm của chúng ta đối xử tốt đẹp hơn với người khác và giữ gìn và yêu thương một chấm xanh nhạt ngôi nhà duy nhất mà chúng ta từng biết "
Aşadar, din punct de vedere omenesc, şansele lor de izbândă erau foarte mici.
Vì thế, theo quan điểm loài người, dường như họ không thể chiến thắng.
Mic sau mare?
Ly đơn hay đúp?
Ea a hotărât că de acum înainte, dacă lipseşte cineva, îi va spune, deoarece uneori lucrurile mici pot însemna foarte mult.
Em quyết định rằng từ bây giờ trở đi, nếu em thấy vắng mặt của một người nào đó thì em sẽ nói là em nhớ người ấy, bởi vì đôi khi những điều nhỏ nhặt có thể tạo ra một sự khác biệt lớn lao.
18 În această glorioasă viziune Isus are în mînă un mic sul, iar lui Ioan i se porunceşte să ia sulul şi să–l mănînce (Apocalips 10:8, 9).
18 Trong sự hiện thấy rực rỡ này Giê-su cầm trong tay một cuốn sách nhỏ, và Giăng được lệnh lấy cuốn sách để ăn (Khải-huyền 10:8, 9).
Pierre Gilliard își amintește ultima oară când i-a văzut pe copii la Ekaterinburg:" Marinarul Nagorny, cel care îl însoțea pe Alexei Nikolaevici, a trecut prin fața geamului la care mă aflam eu cărând băiatul bolnav în brațe, în spatele lor venind Marile Ducese care își cărau bagajele și mici lucruri personale.
Piere Gilliard nhớ lại lần cuối nhìn thấy lũ trẻ ở Yekaterinburg: “Thủy thủ Nagorny, người đã từng hộ tống Alexei Nikolaevitch, đi qua cửa sổ của tôi mang theo một cậu ốm yếu trên tay, đằng sau anh ta là các Nữ Đại Công tước chất vali và vật dụng cá nhân nhỏ.
Acum daca imi permiteti un mic act de ipocrizie, am sa va ofer un foarte rapid rezumat a ceea ce se intampla in cadrul Miscarii.
Giờ nếu bạn cho phép tôi nói khác đi một chút, tôi sẽ nhanh chóng cho bạn thấy cái nhìn tổng thể về cái đang diễn ra trong Chuyển động chậm.
10 În Copenhaga (Danemarca), un grup mic de vestitori au depus mărturie pe străzile din apropierea gărilor.
10 Tại Copenhagen, Đan Mạch, một nhóm nhỏ người công bố rao giảng ngoài đường phố trước ga xe lửa.
E foarte mica.
Nó vẫn còn rất trẻ.
Creştinismul pătrunde în Asia Mică
Đạo Đấng Christ đến Tiểu Á
Mica, contemporan cu Isaia, declară: „Ce alta cere DOMNUL de la tine, decât să faci dreptate, să iubeşti mila şi să umbli smerit cu Dumnezeul tău?“
Nhà tiên tri đồng thời với Ê-sai là Mi-chê tuyên bố: “Cái điều mà Đức Giê-hô-va đòi ngươi há chẳng phải là làm sự công-bình, ưa sự nhân-từ và bước đi cách khiêm-nhường với Đức Chúa Trời ngươi sao?”
Pentru cât eşti de mic, Athelstan... eşti tare greu.
Nhỏ con như thế mà anh nặng khiếp Athelstan ạ
De fapt, ţinând cont că ziua de judecată a lui Dumnezeu este acum foarte aproape, toată lumea ar trebui ‘să tacă înaintea Stăpânului, DOMNUL’, şi să asculte cu atenţie ceea ce spune el prin intermediul ‘turmei mici’ de continuatori ai lui Isus şi al însoţitorilor lor, „alte oi“ ale sale (Luca 12:32; Ioan 10:16).
Thật thế, vì ngày phán xét của Đức Chúa Trời nay đã gần kề nên cả thế giới “hãy nín-lặng trước mặt Chúa Giê-hô-va” và nghe những gì Ngài nói qua trung gian lớp “bầy nhỏ” những môn đồ được xức dầu của Chúa Giê-su và đồng bạn của họ là các “chiên khác”.
Ştiu ce IQ aveam deoarece eram identificată ca fiind inteligentă şi, de mică, s- a spus că sunt un copil super- dotat.
Tôi biết IQ của mình vì tôi đã định nghĩa bản thân là thông minh, và tôi đã được gọi là thiên tài khi còn nhỏ.
Hei, mic monstru, nu am terminat cu tine!
Này, quỷ nhỏ, ta chưa nói xong!
Şi în cartierele din jurul ţării, mari şi mici, care au făcut această schimbare, au descoperit că aceste frici sunt adesea nefondate şi depăşite de beneficiile uimitoare pentru sănătatea studenţilor și randamentul lor, pentru siguranţa noastră publică.
Và trong các quận trên cả nước dù lớn hay nhỏ, khi thực hiện sự thay đổi này, họ thấy rằng những trở ngại trên thường không đáng kể so với những lợi ích nó mang lại đối với sức khỏe học sinh năng suất, và tính an toàn cộng đồng.
Furtuna a trecut prin Insulele Vântului (Winward Island) din Antilele Mici, în ziua următoare, trecând la sud de Insulele Barbados și, mai târziu, în apropiere de Insulele Saint-Vincent.
Bão đã vượt qua quần đảo Antilles Hứng Gió vào ngày hôm sau, phía nam Barbados và sau đó là Saint Vincent.
Din fericire pentru mine şi fratele meu mai mic, a fost cu final fericit.
Thật may cho tôi và em trai tôi là kết thúc có hậu.
De exemplu, o soră, pe care o vom numi Tania, spune că „a cunoscut adevărul de mică“, dar, când avea 16 ani, a părăsit congregaţia, lăsându-se „atrasă de ispitele acestei lumi“.
Một chị chúng ta gọi là Tanya cho biết chị “được tiếp xúc với lẽ thật từ nhỏ”, nhưng khi 16 tuổi, chị bỏ hội thánh để “chạy theo những cám dỗ của thế gian”.
Visele mele de mic Picasso de 7 ani au fost spulberate.
giấc mơ họa sĩ nhí Picasso 7 tuổi của tôi tan biến.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ mic trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.