milieu trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ milieu trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ milieu trong Tiếng Hà Lan.

Từ milieu trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là môi trường, môi, trường. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ milieu

môi trường

noun

En als boeren productiever worden, verminderen ze de druk op het milieu.
Và khi nông dân trở nên năng suất hơn, họ làm giảm sức ép lên môi trường.

môi

noun

En als boeren productiever worden, verminderen ze de druk op het milieu.
Và khi nông dân trở nên năng suất hơn, họ làm giảm sức ép lên môi trường.

trường

adjective noun

En als boeren productiever worden, verminderen ze de druk op het milieu.
Và khi nông dân trở nên năng suất hơn, họ làm giảm sức ép lên môi trường.

Xem thêm ví dụ

Door de kansen te grijpen die nieuwe technologieën, nieuwe interactieve technologieën bieden om onze interacties te herschrijven, ze te beschrijven niet slechts als geïsoleerde, geïndividualiseerde interacties, maar als collectieve samenwerkende acties die tot een resultaat kunnen leiden, kunnen we echt beginnen, enkele van onze belangrijke milieu- uitdagingen aan te pakken.
Bằng cách thật sự nắm lấy cơ hội mà công nghệ mới, kỹ thuật tương tác mới, thể hiện để định hình lại sự tương tác, để định hình lại chúng, không phải chỉ như là sự tương tác cô lập, cá nhân, mà là tổ hợp những hành động có thể sẽ trở thành điều gì đó, mà chúng ta có thể thật sự bắt đầu để giải quyết một vài thách thức môi trường quan trọng.
Maar het is ook een strategische investering in de toekomst van de hele mensheid, omdat het over het milieu gaat.
Nhưng nó cũng là một sự đầu tư chiến lược đến tương lai của loài người, vì điều này ảnh hưởng trực tiếp tới môi trường.
Het park wordt beheerd door het Groenlandse ministerie voor milieu en natuur.
Công viên được Cơ quan Môi trường và Thiên nhiên Greenland giám sát.
Jehovah’s volk op aarde bevindt zich in een uniek geestelijk milieu.
Dân Đức Giê-hô-va vui hưởng một môi trường thiêng liêng đặc biệt trong phần trên đất của tổ chức Đức Chúa Trời.
Het goede nieuws is dat we al aardig wat vooruitgang boeken op gebied van auto's en het milieu. Niet alleen bij Ford, maar in de hele industrie.
Và tin tốt là ngày nay chúng ta đã khắc phục được những vấn đề lớn, về ôtô và cả môi trường -- không chỉ ở Ford mà thực sự là cả ngành công nghiệp.
Het is een manier die hoopvoller, menselijker en nuttiger is om ons milieu te begrijpen.
Đó là một cách làm có triển vọng hơn, nhân đạo hơn và là một cách hữu dụng hơn để hiểu về môi trường của chúng ta.
En dat komt waarschijnlijk omdat toen iedereen zich bewust werd van het milieu en Earth Day en alle dingen die in de zestiger jaren gebeurden met hippies en dergelijke had mijns inziens werkelijk een effect op wereldwijde bewustwording.
Điều đó có nhiều khả năng là bởi đó là khi người ta nhận thức được các vấn đề môi trường nhờ Ngày Trái Đất nhờ tất cả những thứ đã diễn ra trong thập niên 60 - như những người Híp- pi tôi nghĩ, nhờ mọi thứ đều đã thật sự có ảnh hưởng đến nhận thức toàn cầu.
Als we een heleboel genotypen, resultaten, levensstijlkeuzes, en milieu- informatie delen, kunnen we de correlaties tussen subtiele variaties bij mensen eruithalen. De keuzes die zij maken en hun gezondheid als gevolg van deze keuzes, kan in een open- source infrastructuur gecombineerd worden.
Nếu ta có thật nhiều những kiểu gen được chia sẻ, và thật nhiều những kết quả được chia sẻ, và nhiều sự lựa chọn trong cuộc sống được chia sẻ, và nhiều nữa những thông tin về môi trường, chúng ta có thể bắt đầu vẽ nên sự tương quan giữa những biến thể tinh tế trong con người, những sự lựa chọn của chúng ta và sức khoẻ của chúng ta khi đưa ra những lựa chọn đó, và chúng ta có một nguồn mở để làm tất cả những điều này.
Zij moeten veiliger en goedkoper manieren ontwikkelen om meer passagiers te vervoeren, terwijl de kosten escaleren en de bezorgdheid voor het milieu toeneemt.
Họ phải phát minh những phương pháp an toàn và ít tốn kém hơn để vận chuyển thêm hành khách, trong khi đó các chi phí tiếp tục leo thang và các mối quan tâm về môi trường gia tăng.
Udall zegt over de Verenigde Staten: „We leven in een land waar schoonheid verdwijnt, lelijkheid toeneemt, open ruimte afneemt en het totale milieu dagelijks door vervuiling, lawaai en vernieling achteruitgaat.”
Udall nhận xét về nước Hoa Kỳ như sau: “Chúng ta sống trong một đất nước đang mất dần vẻ mỹ quan, ngày càng xấu hơn, không gian sống bị thu hẹp dần, và môi trường nói chung ngày càng ô nhiễm, ồn ào và tồi tệ”.
We werden begeleid door een zeer autocratische staatsvrouw, die ook een enorme passie voor het milieu had.
Có thể nói là chúng tôi đã được dẫn dắt bởi một nữ chính khách rất chuyên quyền, nhưng cũng là một người có niềm đam mê bất tận với môi trường.
Voorstanders van commerciële landbouw, behoud van het milieu en biologische landbouw... moeten samenwerken.
Vận động nông nghiệp thương mại, đối thoại môi trường, và nông nghiệp hữu cơ... phải thực hiện đồng thời.
Maar ze veroorzaken ook oplopende kosten voor onze veiligheid, economie, gezondheid en milieu die hun voordelen langzaamaan beginnen te overstemmen.
Nhưng loại nhiên liệu này cũng bắt ta trả giá bằng sự an toàn, kinh tế, sức khỏe và môi trường của ta tất cả sắp bị hư hại, nếu không tạo cho chúng nhiều ưu tiên hơn.
Vervuiling ruïneert het milieu.
Nạn ô nhiễm tàn phá môi trường.
Zelfs giftige stoffen in het milieu kunnen tot invaliditeit leiden.
Ngay cả các chất độc hại trong môi trường cũng có thể gây tàn tật.
We zijn het niet eens over wapenbeheersing, abortus en het milieu, maar over de fiscale kwesties, die belangrijke fiscale kwesties, zijn we lang niet zo verdeeld als men zegt.
Chúng ta có thể để ghét nhau dưới sự kiểm soát vũ khí nạo phá thai và môi trường, nhưng khi có những vấn đề tài chính, đặc biệt là các vấn đề tài chính quan trọng như thế này, chúng ta không hoàn toàn chia rẽ như mọi người vẫn nói.
Als we een heleboel genotypen, resultaten, levensstijlkeuzes, en milieu-informatie delen, kunnen we de correlaties tussen subtiele variaties bij mensen eruithalen. De keuzes die zij maken en hun gezondheid als gevolg van deze keuzes, kan in een open-source infrastructuur gecombineerd worden.
Nếu ta có thật nhiều những kiểu gen được chia sẻ, và thật nhiều những kết quả được chia sẻ, và nhiều sự lựa chọn trong cuộc sống được chia sẻ, và nhiều nữa những thông tin về môi trường, chúng ta có thể bắt đầu vẽ nên sự tương quan giữa những biến thể tinh tế trong con người, những sự lựa chọn của chúng ta và sức khoẻ của chúng ta khi đưa ra những lựa chọn đó, và chúng ta có một nguồn mở để làm tất cả những điều này.
We moeten dus fundamenteel anders naar het milieu kijken, en naar energie kijken, en naar het creëren van andere paradigma's omtrent ontwikkeling.
Nên về cơ bản chúng ta sẽ cân nhắc lại cách chúng ta xem xét môi trường, cách chúng ta xem xét nguồn năng lượng, cách chúng ta tạo ra mô hình phát triển hoàn toàn mới.
Wat betreft het milieu denken we dat er nu nog niets hoeft te gebeuren of dat eerst anderen maar iets moeten doen.
Còn trước cuộc khủng hoảng môi trường chúng ta nghĩ chẳng cần làm gì cả, đó là việc thiên hạ, chứ chưa phải đến ta.
Op 5 juni, dag van het milieu, kan iedereen de film van het internet halen.
Và vào 05/ 06, ngày môi trường, mọi người có thể download bộ phim trên Internet.
Mensen stellen de volgende vragen: Gaan we ons milieu verder opofferen voor een hoger bbp?
Người dân đang suy nghĩ về những câu hỏi sau: Chúng ta liệu sẽ đánh đổi môi trường của chúng ta hơn nữa để tạo ra GDP cao hơn?
Het afvoeren van AEEA samen met normaal afval kan een risico vormen voor het milieu en de menselijke gezondheid, als gevolg van bepaalde stoffen die worden gebruikt in EEA.
Việc vứt bỏ thiết bị điện, điện tử phế thải cùng với rác thải thông thường có thể gây ra rủi ro cho môi trường và sức khỏe con người do một số chất được sử dụng trong thiết bị điện, điện tử và pin của các thiết bị này.
Deze bron legt uit dat, hoewel de gevolgen wellicht niet onmiddellijk waar te nemen zijn, „zulke misdrijven een enorme invloed hebben op de veiligheid van werknemers, consumenten en het milieu”.
Nguồn tin này giải thích rằng dù những hậu quả có lẽ không dễ phát hiện ngay, “những tội như thế có ảnh hưởng lớn trên sự an toàn của công nhân, giới tiêu thụ và môi sinh”.
De Encyclopædia of Religion and Ethics, door James Hastings, legt uit: „Toen het christelijke evangelie de joodse synagoge verliet en in de arena van het Romeinse Rijk terechtkwam, werd een fundamenteel Hebreeuwse opvatting van de ziel overgeheveld naar een milieu van Grieks denken, met geen geringe consequenties in het aanpassingsproces.”
“Bách khoa Tự điển về Tôn giáo và Luân lý đạo đức” (Encyclopoedia of Religion and Ethics, do James Hastings) giải thích: “Khi Phúc-âm của đấng Ky-tô vượt qua khỏi cổng các nhà hội Do-thái để vào các đấu trường của Đế quốc La-mã, ý niệm căn bản của người Hê-bơ-rơ về linh hồn chuyển sang môi trường tư tưởng Hy-lạp kèm theo sự biến thái đáng kể để thích hợp với môi trường mới”.
En dan is er het milieu.
Và bây giờ là môi trường.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ milieu trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.